Hướng dẫn ôn thi câu hỏi đọc hiểu tốt nghiệp THPT
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Hướng dẫn ôn tập phần đọc hiểu thi tốt nghiệp THPT
Đọc hiểu là phần mở đầu quan trọng trong đề thi Ngữ văn tốt nghiệp THPT, thường chiếm từ 3 đến 4 điểm và có vai trò quyết định đến tâm lý làm bài của thí sinh. Tuy không dài nhưng dạng bài này lại đòi hỏi khả năng đọc nhanh, hiểu đúng và trả lời chính xác theo yêu cầu của đề. Vậy làm sao để ôn luyện hiệu quả, nắm vững các dạng câu hỏi đọc hiểu thường gặp và tránh những lỗi sai phổ biến? Sau đây là hướng dẫn ôn thi câu hỏi đọc hiểu tốt nghiệp THPT sẽ cung cấp cho bạn những hướng dẫn cụ thể, kèm theo mẹo làm bài giúp bạn tự tin chinh phục phần đọc hiểu trong kỳ thi quan trọng này.
Hướng dẫn làm các câu hỏi đọc hiểu
|
MỨC ĐỘ |
VĂN BẢN VĂN HỌC |
VĂN BẢN NGHỊ LUẬN |
VĂN BẢN THÔNG TIN |
|
1.BIẾT - 2 CÂU 0,5 điểm/ 1 câu |
- Nhận biết thể loại của văn bản. - Nêu phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản. - Chỉ ra sự kết hợp của các phương thức biểu đạt. - Nhận biết các đơn vị ngôn ngữ như ngữ âm, từ loại, biện pháp tu từ, các kiểu câu,... trong văn bản. - Nhận biết đề tài và nhân vật chính trong một văn bản văn học. - Nhận biết một số đặc điểm của thể loại truyện truyền kì trong văn bản. - Nhận biết đặc điểm nổi bật của thơ trữ tình hiện đại được thể hiện trong văn bản. - Chỉ ra một yếu tố biểu tượng, tượng trưng, siêu thực trong một văn bản thơ. - Nhận biết nhân vật trữ tình, cái tôi trữ tình, chủ thể trữ tình trong văn bản thơ. - Chỉ ra nhân vật thể hiện rõ nhất đặc điểm của nhân vật hài kịch trong văn bản. - Nhận biết và chỉ ra tình huống hài kịch trong văn bản. - Chỉ ra một số biểu hiện về tính hư cấu và phi hư cấu trong văn bản truyện kí. - Nêu ra một số đặc điểm của thể phóng sự trong văn bản. - Nhận biết một số biểu hiện của tính trữ tình trong văn bản tuỳ bút. - Nhận biết ngôi kể, người kể chuyện, điểm nhìn trong văn bản. - Dẫn ra ví dụ về lời người kể chuyện, lời nhân vật, lời độc thoại, lời đối thoại,... trong văn bản. - Chỉ ra một số biểu hiện của phong cách cổ điển, hiện thực hoặc lãng mạn của văn bản. – Nhận biết được quan điểm của người viết về lịch sử, văn hoá,... được thể hiện trong văn bản. |
- Nêu bố cục và tóm tắt nội dung chính trong mỗi phần của văn bản. -Nhận biết mục đích của văn bản. – Nhận biết đề tài của văn bản. -Phân biệt nghị luận văn học và nghị luận xã hội; nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại. - Nhận biết phương thức chính và phương thức biểu đạt kết hợp trong văn bản. Nhận biết đặc điểm của các thao tác chính và các thao tác kết hợp được sử dụng trong văn bản. -Chỉ ra luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng tiêu biểu, độc đáo trong văn bản. - Nhận biết tình cảm, thái độ của người viết qua văn bản. – Nhận biết các biện pháp tu từ, các loại câu khẳng định, phủ định,... trong văn bản. Nhận biết các bằng chứng khách quan và bằng chứng chủ quan trong văn bản. |
-Nêu được bố cục và tóm tắt nội dung chính của mỗi phần của văn bản. - Nhận biết mục đích của văn bản. Nhận biết đề tài của văn bản. - Nhận biết đặc điểm của văn bản thông tin tổng hợp. -Chỉ ra phương thức biểu đạt chính và phương thức biểu đạt kết hợp trong văn bản thông tin tổng hợp. -Nhận biết cách thức triển khai trong văn bản. -Chỉ ra các chi tiết, dữ liệu tiêu biểu, độc đáo trong văn bản. -Nhận biết nội dung của phần sa pô. |
|
2.THÔNG HIỂU -2 Câu -1điểm/1 câu |
- Đánh giá vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì. Biết liên hệ vai trò của yếu tố này trong truyện cổ dân gian. - Giải thích đặc điểm của tiểu thuyết hiện đại qua một số yếu tố tiêu biểu. - Nêu tác dụng của một số yếu tố trong thơ trữ tình hiện đại như ngôn ngữ, hình tượng, biểu tượng, yếu tố tượng trưng, siêu thực,... – Nhận xét vai trò của một số yếu tố trong hài kịch như ngôn ngữ, xung đột, hành động, nhân vật, kết cấu, tình huống, thủ pháp trào phúng.... – Giải thích được một số đặc điểm của phóng sự, nhật kí hoặc hồi kí qua một số yếu tố như tính phi hư cấu và một số thủ pháp nghệ thuật như miêu tả, trần thuật; sự kết hợp chi tiết, sự kiện hiện thực với trải nghiệm, thái độ và đánh giá của người viết,... - Chỉ ra tác dụng của các biện pháp tu từ có trong văn bản. - Nêu tác dụng của các từ ngữ, câu văn, hình ảnh độc đáo trong văn bản. – Giải thích ý nghĩa nhan đề văn bản. – Nêu vai trò của các chi tiết, sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong văn bản. – Nhận xét sự phù hợp của người kể chuyện, điểm nhìn trong việc thể hiện chủ đề của văn bản. – Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Nêu giá trị nhận thức, giáo dục và thẩm mĩ có trong văn bản. - Phát hiện các giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh từ văn bản. – Nhận xét sự phù hợp giữa chủ đề, tư tưởng và cảm hứng chủ đạo trong văn bản. |
- Nêu ý nghĩa của nhan đề văn bản nghị luận, đặt nhan đề cho văn bản. -Nhận xét, đánh giá sự phù hợp của nội dung nghị luận với nhan đề văn bản. -Phân tích tác dụng của một số thao tác nghị luận như chứng minh, giải thích, bình luận, so sánh, phân tích hoặc bác bỏ,... - Phân biệt luận đề và luận điểm; lí lẽ và bằng chứng trong văn bản. - Nêu tác dụng của sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản. - Phân tích sự phù hợp của các lí lẽ và bằng chứng; giữa lí lẽ và luận điểm, giữa các luận điểm và luận đề trong văn bản. - Chỉ ra quan điểm của người viết thể hiện qua văn bản. - Phân tích và nhận xét đặc điểm ngôn ngữ trong văn bản. - Phân tích tác dụng của từ ngữ và các biện pháp tu từ trong văn bản. - Chỉ ra tác dụng của các loại câu khẳng định, phủ định,... trong văn bản. - Phân tích vai trò của các yếu tố ngôn ngữ biểu cảm và giọng điệu của người viết trong văn bản. - Hiểu tác dụng của các bằng chứng khách quan và bằng chứng chủ quan trong văn bản. - Phân tích vai trò của cách lập luận trong văn bản. - Chỉ ra tỉnh thuyết phục của văn bản. - Dẫn ra các câu văn trong văn bản thể hiện ý kiến nhận xét mang tính chủ quan của người viết. |
- Nêu ý nghĩa của nhan đề văn bản thông tin, đề xuất được nhan đề khác cho văn bản. – Nhận xét và đánh giá được sự phù hợp của nội dung với nhan đề văn bản. - Phân tích vai trò của các số liệu trong văn bản. - Phân biệt các yếu tố ngôn ngữ và phi ngôn ngữ trong một văn bản. – Nêu tác dụng của sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản. - Phân tích sự phù hợp của cách triển khai thông tin với mục đích của văn bản, - Nêu tác dụng của một số yếu tố ngôn ngữ nổi bật trong văn bản (từ ngữ, các loại câu, biện pháp tu từ,...). - Chỉ ra thái độ và quan điểm của người viết thể hiện qua văn bản. - Phân tích và đánh giá được đề tài, thông tin cơ bản của văn bản. - Phân tích và nhận xét cách chọn lọc và sắp xếp thông tin trong văn bản. - Phân tích và nhận xét được tính mới mẻ, cập nhật và độ tin cậy của dữ liệu, thông tin trong văn bản. - So sánh hiệu quả biểu đạt của văn bản thông tin chỉ dùng ngôn ngữ với văn bản thông tin có kết hợp với các yếu tố phi ngôn ngữ. - Phân tích vai trò của các yếu tố hình ảnh, bảng biểu, đồ thị,... trong văn bản. |
|
3. VẬN DỤNG - 1 Câu - 1 điểm/1 câu |
-Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử để hiểu nội dung thông điệp của văn bản. - Vận dụng những kiến thức về tác giả, tác phẩm để hiểu văn bản. - Phân tích và đánh giá khả năng tác động của tác phẩm văn học đối với người đọc và tiến bộ xã hội. -Vận dụng những hiểu biết về tiếng Việt để hiểu văn bản. -Vận dụng kinh nghiệm đọc, trải nghiệm về cuộc sống và kiến thức văn học để đánh giá, phê bình văn bản văn học, thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ của cá nhân về văn bản văn học. – Nêu bài học hoặc ảnh hưởng của văn bản đối với cá nhân người đọc. - Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 10 dòng) ghi lại cảm xúc hoặc sự yêu thích của cá nhân về một chi tiết, câu chữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật,... của văn bản. – Liên hệ, so sánh với một văn bản khác đã học hoặc đã đọc. -Trình bày tóm tắt nội dung văn bản bằng một sơ đồ. -Nêu ấn tượng của cá nhân về một ảnh minh hoạ trong văn bản, đề xuất nội dung minh hoạ khác,... |
- Nhận xét ý nghĩa của vấn đề nghị luận đặt ra trong văn bản. - Nêu tác động của nội dung văn bản đối với cá nhân người đọc. – Liên hệ với bối cảnh đời sống xã hội hiện nay để nêu ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản nghị luận. - Chỉ ra mối quan hệ giữa nội dung văn bản với bối cảnh xã hội khi tác phẩm nghị luận ra đời. -Bài học từ văn bản nghị luận đã đọc (nội dung tư tưởng hoặc cách viết văn nghị luận). – Liên hệ nội dung văn bản nghị luận với trải nghiệm và quan điểm của bản thân. -Tóm tắt hệ thống luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận bằng một sơ đồ. - Viết đoạn văn ngắn nêu mục đích hoặc nội dung chính của văn bản nghị luận. - Nêu thái độ của người đọc với vấn đề đặt ra trong văn bản nghị luận (tán thành hoặc phản đối, và lí giải). - Phát biểu ý kiến cá nhân về yếu tố thích nhất trong văn bản nghị luận và lí giải. |
- Nhận xét ý nghĩa của nội dung thông tin chính đặt ra trong văn bản. – Nêu tác động của nội dung văn bản với cá nhân người đọc. – Liên hệ với bối cảnh đời sống xã hội hiện nay để nêu ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản. – Chỉ ra mối quan hệ giữa nội dung với bối cảnh xã hội khi văn bản ra đời. Bài học từ văn bản thông tin (nội dung hoặc cách viết). – Liên hệ nội dung văn bản thông tin với trải nghiệm và quan điểm của bản thân. Trình bày thông tin trong văn bản bằng một sơ đồ. - Viết đoạn văn ngắn nêu mục đích hoặc nội dung chính của văn bản. – Nêu thái độ của người đọc với vấn đề đặt ra trong văn bản (tán thành hoặc phản đối và lí giải). -Phát biểu ý kiến cá nhân về yếu tố thích nhất trong văn bản thông tin và lí giải. - Đề xuất minh hoạ cho văn bản. |
............................
Xem thêm trong file tải về.
Mẹo ghi nhớ làm phần đọc hiểu
1. Các phương thức biểu đạt
Xác định phương thức biểu đạt là một trong những yêu cầu thường gặp trong Phần Đọc hiểu của đề thi THPT quốc gia môn Ngữ văn. Có 6 phương thức biểu đạt thường xuất hiện trong văn bản. Cụ thể:
|
Phương thức |
Khái niệm |
Dấu hiệu nhận biết |
Thể loại |
|
Tự sự |
- Dùng ngôn ngữ để kể lại một hoặc một chuỗi các sự kiện, có mở đầu -> kết thúc - Ngoài ra còn dùng để khắc họa nhân vật (tính cách, tâm lí...) hoặc quá trình nhận thức của con người |
- Có sự kiện, cốt truyện - Có diễn biến câu chuyện - Có nhân vật - Có các câu trần thuật/đối thoại |
- Bản tin báo chí - Bản tường thuật, tường trình - Tác phẩm văn học nghệ thuật (truyện, tiểu thuyết) |
|
Miêu tả |
Dùng ngôn ngữ để tái hiện lại những đặc điểm, tính chất, nội tâm của người, sự vật, hiện tượng |
- Các câu văn miêu tả - Từ ngữ sử dụng chủ yếu là tính từ |
- Văn tả cảnh, tả người, vật... - Đoạn văn miêu tả trong tác phẩm tự sự. |
|
Thuyết minh |
Trình bày, giới thiệu các thông tin, hiểu biết, đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng |
- Các câu văn miêu tả đặc điểm, tính chất của đối tượng - Có thể là những số liệu chứng minh |
- Thuyết minh sản phẩm - Giới thiệu di tích, thắng cảnh, nhân vật - Trình bày tri thức và phương pháp trong khoa học. |
|
Biểu cảm |
Dùng ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc, thái độ về thế giới xung quanh |
- Câu thơ, văn bộc lộ cảm xúc của người viết - Có các từ ngữ thể hiện cảm xúc: ơi, ôi.... |
- Điện mừng, thăm hỏi, chia buồn - Tác phẩm văn học: thơ trữ tình, tùy bút. |
|
Nghị luận |
Dùng để bàn bạc phải trái, đúng sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái độ của người nói, người viết rồi dẫn dắt, thuyết phục người khác đồng tình với ý kiến của mình. |
- Có vấn đề nghị luận và quan điểm của người viết - Từ ngữ thường mang tính khái quát cao (nêu chân lí, quy luật) - Sử dụng các thao tác: lập luận, giải thích, chứng minh |
- Cáo, hịch, chiếu, biểu. - Xã luận, bình luận, lời kêu gọi. - Sách lí luận. - Tranh luận về một vấn đề trính trị, xã hội, văn hóa. |
|
Hành chính - công vụ |
Là phương thức giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này và nước khác trên cơ sở pháp lí. |
- Hợp đồng, hóa đơn... - Đơn từ, chứng chỉ... (Phương thức và phong cách hành chính công vụ thường không xuất hiện trong bài đọc hiểu) |
- Đơn từ - Báo cáo - Đề nghị |
2. Các thao tác lập luận
Trong một văn bản, người ta thường dùng nhiều thao tác lập luận khác nhau nhưng sẽ có một thao tác lập luận chính nổi bật. Bảng dưới đây giúp thí sinh nhận biết rõ ràng cụ thể hơn.
|
STT |
Thao tác lập luận |
Khái niệm |
|
1 |
Giải thích |
Dùng lí lẽ để cắt nghĩa, giảng giải sự vật, hiện tượng, khái niệm giúp người đọc, người nghe hiểu đúng ý của mình. |
|
2 |
Phân tích |
Chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu xem xét một cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng. |
|
3 |
Chứng minh |
Đưa ra những cứ liệu – dẫn chứng xác đáng để làm sáng tỏ một lí lẽ một ý kiến để thuyết phục người đọc người nghe tin tưởng vào vấn đề đó. ( Đưa lí lẽ trước - Chọn dẫn chứng và đưa dẫn chứng. Cần thiết phải phân tích dẫn chứng để lập luận chứng minh thuyết phục hơn. Đôi khi thuyết minh trước rồi trích dẫn chứng sau.) |
|
4 |
So sánh |
Đặt đối tượng trong mối tương quan, cái nhìn đôi sánh để thấy đặc điểm, tính chất của nó |
|
5 |
Bình luận |
Đánh giá hiện tượng, vấn đề tốt/xấu, đúng/sai... |
|
6 |
Bác bỏ |
Trao đổi, tranh luận để bác bỏ những ý kiến sai lệch |
3. Các thể thơ thường gặp
|
STT |
Thể thơ |
Đặc điểm nhận biết |
|
1 |
5 chữ (ngụ ngôn) |
- Mỗi câu thường có 5 chữ - Thường được chia thành nhiều khổ nhỏ, mỗi khổ gồm 4 dòng thơ. |
|
2 |
Song thất lục bát |
- Mỗi đoạn có 4 câu - 2 câu đầu mỗi câu 7 chữ; câu thứ ba 6 chữ, câu thứ 4 tám chữ. |
|
3 |
Lục bát |
- Một câu sáu chữ rồi đến một câu tám chữ cứ thế nối liền nhau - Thường bắt đầu bằng câu 6 chữ và kết thúc bằng câu 8 chữ |
|
4 |
Thất ngôn bát cú Đường luật |
- Câu 1 và 2 là phá đề và thừa đề. - Câu 3 và 4 là Thực hay Trạng, dùng để giải thích hoặc đưa thêm chi tiết bổ nghĩa đề bài cho rõ ràng - Câu 5 và 6 là Luận, dùng để bàn luận cho rộng nghĩa hay cũng có thể dùng như câu 3 và 4 - Câu 7 và 8 là Kết, kết luận ý của bài thơ |
|
5 |
Thơ 4 chữ, thơ 6 chữ, thơ 7 chữ, thơ 8 chữ |
- Dựa vào số chữ trong 1 dòng thơ |
|
6 |
Thơ tự do |
- Đếm số chữ trong 1 dòng thơ, dòng nhiều dòng ít không gò bó, không theo quy luật |
...................
Xem thêm trong file tải về.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong nhóm Lớp 12 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Hướng dẫn ôn thi câu hỏi đọc hiểu tốt nghiệp THPT
126,4 KB 07/06/2025 9:10:00 SANhiều người quan tâm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Lớp 12 tải nhiều
-
(Mới) Đáp án đề tham khảo Hóa 2025 của Bộ giáo dục
-
(Mới nhất) Đáp án đề minh họa 2025 tất cả các môn
-
(10 bài) Phân tích sông Đà hung bạo cực hay
-
Top 8 bài Phân tích tâm trạng của Mị trong đêm cứu A Phủ
-
Giải chi tiết đề minh họa môn Toán 2025
-
Đề cương ôn thi tốt nghiệp THPT môn Vật lý 2023
-
Top 6 bài phân tích diễn biến tâm trạng bà cụ Tứ siêu hay
-
Phân tích nhân vật Huấn Cao trong cảnh cho chữ
-
Bộ đề trắc nghiệm lý thuyết Vật lí 12 có đáp án (20 đề)
-
Cảm nhận của anh/chị về hình tượng người lái đò sông Đà trong cảnh vượt thác (6 mẫu)
Học tập tải nhiều
-
Bài tập về Câu
-
Ma trận đề thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 (CV 7991)
-
Bộ đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 năm 2025 - 2026 (Sách mới)
-
Đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều
-
Bộ đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức
-
Bộ đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo
-
Bộ đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 năm 2025 - 2026 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Cánh diều
-
Bộ đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
-
Bộ đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức
Bài viết hay Lớp 12
-
Em hãy phân tích những ưu điểm và hạn chế của dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp
-
Việc khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên của con người có liên quan gì đến hiện tượng thiên nhiên bất thường trong những năm gần đây ở Việt Nam?
-
Trắc nghiệm đúng sai Toán 12 Kết nối tri thức (Có đáp án)
-
Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta?
-
Lấy trộm tiền của người khác là vi phạm pháp luật hay vi phạm đạo đức?
-
Bộ đề đọc hiểu Ngữ văn 12 Kết nối tri thức với cuộc sống