Giáo án buổi chiều Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo (Đủ cả năm)

Tải về

Giáo án buổi chiều Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo được HoaTieu.vn chia sẻ trong bài viết này bao gồm các bài soạn Giáo án tăng cường Tiếng Việt lớp 4 theo công văn 2345 Cả năm, đầy đủ 35 tuần học. File word giáo án buổi 2 Tiếng Việt 4 CTST này sẽ giúp giáo viên tham khảo nhằm soạn giáo án tăng cường, giáo án dạy thêm buổi chiều môn Tiếng Việt lớp 4 theo chương trình mới nhanh chóng, thuận tiện hơn. Mời thầy cô tải file Giáo án buổi chiều Tiếng Việt 4 CTST về máy để xem đầy đủ nội dung.

Giáo án buổi chiều lớp 4
Giáo án buổi chiều lớp 4

1. Giáo án tăng cường Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Học kì 1

TUẦN 1

LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT

Tiết 1

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài “Chữ O và con số 0”

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Vở Luyện tập Tiếng Việt; máy soi

2. Học sinh: Vở Luyện tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. HĐ Khởi động

- GV tổ chức cho Hs hát

- GV dẫn dắt vào bài mới

- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học:

+ Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập.

- HS thực hiện

- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.

Hoạt động 1: Luyện đọc

- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.

- Luyện đọc từ khó: tròn trĩnh, bắt trước, quấn quýt, sóng bước

- Luyện đọc câu dài: Chẳng thế mà mới đây/, o Xuân vừa nhận được một thùng quà rất nặng từ quê ngoại gửi ra với lời nhắn: /"Vườn nhà con nãm nay có nhiều loại quà lắm, /chúng con hái 10 quả mỗi loại/ gửi sang biếu o đây ạ."//

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.

- GV nhận xét các nhóm.

- HS đọc nối tiếp theo đoạn.

- HS đọc từ khó.

- 2-3 HS đọc câu dài.

- HS luyện đọc theo nhóm 4

Hoạt động 2: HDHS làm bài tập

- GV giao bài tập HS làm bài.

- GV lệnh HS chưa đạt chuẩn làm bài tập 1,2/4 Vở Luyện tập Tiếng Việt.

- GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1,2,3/ 4,5 Vở Luyện tập Tiếng Việt.

- GV cho Hs làm bài trong vòng 10 phút.

- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài.

- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.

-Hs làm bài

Hoạt động 3: Chữa bài

- Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp.

* Đọc bài “Chữ O và con số 0”

, khoanh vào đáp án đúng

1. Chữ o nói gì về số 0?

A. Đằng ấy bắt chước tớ, bắt chước là xấu lắm.

B. Đằng ấy có họ hàng với tớ đây.

c. Đằng ấy cũng lẻ loi đơn độc như tớ.

D. Đằng ấy tròn trĩnh thế.

2. Sô 0 trà lời chữ o thế nào?

A. Tớ không có họ hàng gì với cậu.

B. Tớ chỉ là tớ thôi.

c. Tớ không muốn phân bua đúng sai với câu.

D. Hai ý A và B.

3. Vì sao chữ o nhận ra là số 0 không hề bắt chước mình?

A. Gia đình chữ o nhận được thư của một người bà con.

B. Gia đình số 0 nhận được thư của một người bà con.

c. Số 0 mang bức thư của người bà con đưa cho chữ o xem.

D. Số 0 phân bua giải thích cho chữ o về mình.

4. Từ hôm đó, chữ o hiểu ra điều gì?

A. Chữ o và số 0 không có họ hàng gì.

B. Chữ o và số 0 là hai người bạn có thể kết thân với nhau.

c. Không có số 0 thì chữ o cũng rất lẻ loi.

D. Hai ý A và B.

5. Câu chuyên Chữ O và con số 0 muốn nói đến điều gì?

A. Hai sự vật có tên gọi khác nhau là phải khác nhau.

B. Sự khác biệt trong cuộc sống luôn làm nên những điều thú vị.

c. Hình thức bên ngoài và nội dung bên trong vừa thống nhất vừa không thống nhất.

Ý kiến của e m :........................................................................................................

6. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ o đứng trước chữ nào, sau chữ nào? Trong dây số tự nhiên, số 0 đứng trước số nào, sau số nào?

- Gvcho học sinh làm theo cặp- gọi 1 hs nêu yêu cầu. cho 1 HS khác đọc kết quả.

hoặc dùng hoa xoay hay bảng con ghi đáp án mình chọn

- GV nhận xét, chốt kết quả.

è GV giáo dục mỗi người có tính cách khác nhau , có thể giống nhau về hình dáng bên ngoài nhưng tính nết ... do mình học tập rèn luyện nên

-1 Hs lên chia sẻ.

-Hs trình bày

- HS chữa bài vào vở.

1. khoanh vào A

2. khoanh vào D

3. khoanh vào B

4. khoanh vào D

5. khoanh vào C

Nêu thêm ý kiến của riêng mình (nếu có)….

6. Chữ O đứng trước chữ P, đứng sau chữ N, Trong dãy số tự nhiên số 0 đứng đầu không sau số nào và đứng trước số 1

3. HĐ Vận dụng trải nghiệm

+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

- GV gợi ý cho HS vận dụng giới thiệu về mình với mọi người

- Nhận xét giờ học.

- Dặn chuẩn bị bài sau.

- Hs nêu yêu cầu bài tập.

- HS nối tiếp chia sẻ trước lớp, nhận xét sửa để câu văn hay và đúng

- HS chia sẻ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

..................................

2. Giáo án dạy thêm Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo Học kì 2

TUẦN 19

LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT

Tiết 1

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài “Đồng tiền vàng”

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:Vở Luyện tập Tiếng Việt; máy soi

2. Học sinh:Vở Luyện tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. HĐ Khởi động

- GV tổ chức cho Hs hát

- GV dẫn dắt vào bài mới

- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học:

+ Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc hiểu, làm được các bài tập trong vở bài tập.

- HS thực hiện

- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.

Hoạt động 1: Luyện đọc

- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.

- Luyện đọc từ khó: rách rưới, Rô – be, lưỡng lự, se lại.

- Luyện đọc câu dài: Vài giờ sau/, trở về nhà/, tôi ngạc nhiên/ thấy một cậu bé đang đợi mình/, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tôi /nhưng nhỏ hơn vài tuổi/, gầy gò/, xanh xao hơn và thoáng một nỗi buồn//: - Thưa ông/ có phải ông vừa đưa cho anh Rô – be cháu/ một đồng tiền vàng không ạ?

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.

- GV nhận xét các nhóm.

- HS đọc nối tiếp theo đoạn.

- HS đọc từ khó.

- 2-3 HS đọc câu dài.

- HS luyện đọc theo nhóm 4

Hoạt động 2: HDHS làm bài tập

- GV giao bài tập HS làm bài.

- GV yêu cầu HS chưa đạt chuẩn làm bài tập 1,2/4 Vở Luyện tập Tiếng Việt.

- GV yêu cầu HS đạt chuẩn làm bài tập 1,2,3/ 4,5 Vở Luyện tập Tiếng Việt.

- GV cho Hs làm bài trong vòng 10 phút.

- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài.

- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.

-Hs làm bài

Hoạt động 3: Chữa bài

- Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ trước lớp.

* Đọc bài “Đồng tiền vàng”

, khoanh vào đáp án đúng

1. Cậu bé Rô – be mời khách mua gì?

A. diêm

B. quần áo

C. bánh mì

D. báo

2. Ngoại hình cậu bé được miêu tả như thế nào?

3. Vì sao ông khách giao đồng tiền vàng cho cậu?

A. Vì cậu ăn mặc tồi tàn, rách rưới.

B. Vì nét mặt cương trực và tự hào của cậu làm ông tin tưởng.

c. Vì cậu mới chừng mười hai, mười ba tuổi.

D. Vì cậu khẩn khoản nhờ ông mua hàng.

4. Vì sao Rô – be không trả lại tiền thừa ngay cho ông khách như đã hẹn?

A. Vì cậu không có tiền lẻ.

B. Vì cậu đã tiêu hết tiền thừa.

c. Vì hiệu buôn không đổi tiền cho cậu.

D. Vì sau đó cậu bị xe tông.

5. Em hiểu “ tâm hồn đẹp” của cậu bé Rô – be là gì?

A. Cậu bé biết đi bán hang để giúp đỡ gia đình.

B. Cậu bé ăn mặc giản dị, không đua đòi.

C. Cậu bé nghèo nhưng không tham lam và biết giữ lời hứa.

D. Cậu bé rất yêu thương em trai

- Gvcho học sinh làm theo cặp- gọi 1 hs nêu yêu cầu. cho 1 HS khác đọc kết quả.

hoặc dùng hoa xoay hay bảng con ghi đáp án mình chọn

- GV nhận xét, chốt kết quả.

è GV giáo dục Hs tính trung thực, biết giữ lời hứa.

-1 Hs lên chia sẻ.

-Hs trình bày

- HS chữa bài vào vở.

1. khoanh vào A

2. Cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi, ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gò, xanh xao.

3. khoanh vào B

4. khoanh vào D

5. khoanh vào C

Nêu thêm ý kiến của riêng mình (nếu có)….

3. HĐ Vận dụng trải nghiệm

+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

- GV gợi ý cho HS vận dụng giới thiệu về mình với mọi người

- Nhận xét giờ học.

- Dặn chuẩn bị bài sau.

- Hs nêu yêu cầu bài tập.

- HS nối tiếp chia sẻ trước lớp, nhận xét sửa để câu văn hay và đúng

- HS chia sẻ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

..................................

Tải Giáo án dạy thêm Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo để xem tiếp nội dung.

Mời bạn đọc tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác tại chuyên mục Giáo án - Bài Giảng góc Tài liệu của HoaTieu.vn nhé.

Đánh giá bài viết
8 1.749
Giáo án buổi chiều Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo (Đủ cả năm)
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Tài liệu dành riêng cho Tài khoản sử dụng gói Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm
    Hoặc không cần đăng nhập và tải nhanh tài liệu Giáo án buổi chiều Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo (Đủ cả năm)