Thông tư 42/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thông tư 42/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước
Thông tư 42/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước có hiệu lực từ ngày 01/01/2016, quy định nội dung kỹ thuật, sản phẩm của việc lập nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước; lập quy hoạch tài nguyên nước đối với: lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh, tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thông tư 34/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Danh mục thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam
Nghị định 95/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật dầu khí
| BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| Số: 42/2015/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước, Tổng Giám đốc Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước.
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định nội dung kỹ thuật, sản phẩm của việc lập nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước; lập quy hoạch tài nguyên nước đối với:
1. Lưu vực sông liên tỉnh.
2. Nguồn nước liên tỉnh.
3. Tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập nhiệm vụ quy hoạch tài nguyên nước và lập quy hoạch tài nguyên nước.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xác định chức năng nguồn nước là việc xác định những mục đích sử dụng nước dựa trên các giá trị lợi ích của nguồn nước đối với từng đoạn sông, từng tầng chứa nước hay cả nguồn nước trong kỳ quy hoạch.
2. Lượng nước có thể phân bổ là lượng nước được dùng để phân bổ cho các đối tượng sử dụng nước.
3. Điểm phân bổ là vị trí trên nguồn nước mà tại đó lượng nước được xác định và kiểm soát trong quá trình phân bổ cho các đối tượng sử dụng nước.
4. Công trình phát triển tài nguyên nước là công trình gia tăng lượng nước có thể sử dụng.
5. Miền cấp nước dưới đất là phần diện tích bề mặt của tầng chứa nước được nước mưa, nước mặt cung cấp trực tiếp.
Điều 4. Tính thứ bậc của quy hoạch tài nguyên nước
1. Quy hoạch tài nguyên nước theo thứ bậc như sau:
a) Quy hoạch tài nguyên nước chung của cả nước;
b) Quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh;
c) Quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Quy hoạch tài nguyên nước có thứ bậc thấp phải phù hợp với các quy hoạch tài nguyên nước có thứ bậc cao hơn đã được phê duyệt.
3. Quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước do bộ, ngành, địa phương lập phải phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước.
Điều 5. Mục tiêu quy hoạch tài nguyên nước
1. Bảo đảm công bằng và hợp lý giữa các vùng, nhóm đối tượng sử dụng nước; giữa các khu vực hành chính; giữa thượng nguồn và hạ nguồn.
2. Ưu tiên nguồn nước bảo đảm phát triển mang tính chiến lược, ổn định an sinh xã hội và các thỏa thuận quốc tế.
3. Cân bằng giữa lượng nước có thể khai thác và nhu cầu sử dụng nước có xét đến sự biến động tự nhiên của nguồn nước nhằm tránh tình trạng thiếu nước thường xuyên hoặc không lường trước.
4. Bảo vệ các hệ sinh thái phụ thuộc vào nước, các chức năng quan trọng của nguồn nước và phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt.
5. Phòng, chống, giảm thiểu và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
6. Nâng cao sử dụng hiệu quả nguồn nước hiện có.
Điều 6. Yêu cầu đối với tài liệu sử dụng trong quy hoạch tài nguyên nước
1. Phải có nguồn gốc rõ ràng, do cơ quan có thẩm quyền công bố, cung cấp.
2. Phải bảo đảm tính kế thừa, đồng bộ từ việc lập nhiệm vụ quy hoạch và giữa các nội dung quy hoạch khác nhau trong quy hoạch tài nguyên nước.
3. Mức độ chi tiết của các tài liệu phục vụ quy hoạch tài nguyên nước được quy định tại Phụ lục 01 Thông tư này.
Chương II.
LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 7. Đánh giá tổng quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội
1. Tổng quát đặc điểm tự nhiên vùng lập nhiệm vụ quy hoạch bao gồm các nội dung:
a) Vị trí địa lý, ranh giới, chiều dài đường biên giới, đường bờ biển (nếu có);
b) Tổng diện tích tự nhiên, tỷ lệ phân bố các dạng địa hình, độ cao trung bình; hướng dốc địa hình;
c) Các thành tạo địa chất chủ yếu;
d) Diện tích và tỷ lệ các loại rừng;
đ) Đặc điểm khí hậu, khí tượng;
e) Các danh thắng, khu du lịch, khu bảo tồn, di sản thiên nhiên.
2. Tổng quát đặc điểm kinh tế-xã hội bao gồm các nội dung:
a) Các đơn vị hành chính và diện tích hành chính các tỉnh, huyện trong vùng lập nhiệm vụ quy hoạch;
b) Tổng dân số, phân loại dân số, mật độ dân số, tốc độ phát triển dân số;
c) Các vùng đặc biệt khó khăn, các vùng chính sách, vùng căn cứ cách mạng;
d) Các ngành kinh tế chủ yếu và tỷ trọng đóng góp cho GDP, cho ngân sách của tỉnh, Trung ương.
đ) Hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất;
e) Cơ cấu cây trồng, vật nuôi;
g) Định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 8. Đánh giá tổng quát hiện trạng tài nguyên nước
1. Mô tả sơ bộ hệ thống sông, suối, kênh, rạch, hồ, đầm, phá, các tầng chứa nước:
a) Vị trí đầu nguồn, cuối nguồn, chiều dài các sông, suối, kênh, rạch chủ yếu, các đơn vị hành chính nguồn nước chảy qua;
b) Vị trí địa lý, diện tích hồ, đầm, phá;
c) Diện phân bố, chiều sâu, bề dày của các tầng chứa nước chủ yếu.
2. Đánh giá hiện trạng nguồn nước mặt:
a) Tổng lượng nước trung bình năm tại các vị trí quan trắc cố định trong vùng lập nhiệm vụ quy hoạch;
b) Phân phối dòng chảy trung bình tháng;
c) Biến đổi dòng chảy năm trong nhiều năm;
d) Tổng dung tích hồ, đầm, phá;
đ) Đánh giá sơ bộ chất lượng nước sông, suối, kênh, rạch, hồ, đầm, phá chủ yếu trong vùng lập nhiệm vụ quy hoạch.
3. Đánh giá sơ bộ hiện trạng trữ lượng và chất lượng nước các tầng chứa nước chủ yếu trong vùng lập nhiệm vụ quy hoạch.
Tham khảo thêm
-
Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH về tổ chức dạy, học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh
-
Thông tư 157/2015/TT-BTC về lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ xuất nhập cảnh
-
Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình
-
Quyết định 1983/QĐ-TCT về quy trình tạm thời cấp phát, chứng thư số trong ngành Thuế
-
Chia sẻ:
Bùi Thị Phương Dung
- Ngày:
Thông tư 42/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước
380 KB-
Thông tư 42/2015/TT-BTNMT định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Tài nguyên - Môi trường tải nhiều
-
Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định về quản lý chất thải y tế
-
Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy chữa cháy và Luật Phòng cháy chữa cháy sửa đổi
-
Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại
-
Nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định đánh giá, lập kế hoạch bảo vệ môi trường
-
Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
-
Nghị định 94/2014/NĐ-CP Quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
-
Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
-
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
-
Luật phòng cháy chữa cháy 2025
-
Thông tư 47/2015/TT-BCA về bảo đảm an toàn phòng cháy chữa cháy tại vũ trường, karaoke
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Tài nguyên - Môi trường
-
Quyết định 2441/QĐ-BTNMT 2019
-
Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn
-
Quyết định 3493/QĐ-BNN-KHCN 2019
-
Quyết định 281/QĐ-UBDT phê duyệt nội dung, kinh phí, tổ chức và cá nhân thực hiện dự án bảo vệ môi trường
-
Công văn 1306/2013/BGTVT-MT
-
Nghị định số 113/2010/NĐ-CP quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác