Thông tư 31/2017/TT-BYT về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc Bộ Y tế
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thông tư 31/2017/TT-BYT - Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc Bộ Y tế
Ngày 25/7/2017, Bộ Y tế ban hành Thông tư 31/2017/TT-BYT về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc phạm vi được phân công quản lý của Bộ Y tế. HoaTieu.vn mời các bạn cùng tham khảo và tải về.
Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn việc cấp sổ BHXH và thẻ BHYT
Công văn 3116/BHXH-BT về triển khai thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế qua hệ thống Bưu điện
Công văn 2821/BHXH-CSYT về tham gia bảo hiểm y tế của thân nhân công nhân và viên chức quốc phòng
|
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 31/2017/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2017 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC PHÂN CÔNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc phạm vi được phân công quản lý của Bộ Y tế,
Điều 1. Ban hành Danh mục
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc phạm vi được phân công quản lý của Bộ Y tế (sau đây gọi là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) gồm 06 nhóm sản phẩm, hàng hóa sau đây:
1. Thuốc thành phẩm, vắc-xin, sinh phẩm điều trị.
2. Nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc.
3. Trang thiết bị y tế thuộc loại B, C và D được quy định tại Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế.
4. Phương tiện tránh thai.
5. Chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng (nhà ở, trường học, công trình công cộng, văn phòng, máy bay) và y tế.
6. Thiết bị y học cổ truyền.
Điều 2. Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Thông tư này được thực hiện công bố hợp quy theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
2. Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Thông tư này mà chưa có Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, việc quản lý chất lượng được thực hiện công bố phù hợp quy định của pháp luật theo Tiêu chuẩn của nhà sản xuất công bố.
3. Đối với sản phẩm trang thiết bị y tế nhóm 2 quy định tại Thông tư này việc quản lý chất lượng sản phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế.
4. Đối với Chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng (nhà ở, trường học, công trình công cộng, văn phòng, máy bay) và y tế nhóm 2 quy định tại Thông tư này việc quản lý chất lượng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2017.
Thông tư số 44/2011/TT-BYT ngày 6/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc phạm vi được phân công quản lý của Bộ Y tế hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
|
Nơi nhận:
|
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC PHÂN CÔNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 31/2017/TT-BYT ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
|
TT |
Tên sản phẩm, hàng hóa |
|
1. |
Thuốc thành phẩm, vắc-xin, Sinh phẩm điều trị |
|
2. |
Nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc |
|
3. |
Trang thiết bị y tế thuộc loại B, C và D được quy định tại Nghị định 36/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế |
|
4. |
Phương tiện tránh thai |
|
4.1. |
Các phương tiện tránh thai sử dụng qua đường cấy/ghép. |
|
4.2. |
Các phương tiện tránh thai đặt trong buồng tử cung. |
|
4.3. |
Bao cao su và các chất bôi trơn. |
|
4.4. |
Các phương tiện tránh thai dán trên da, đặt, bơm vào âm đạo. |
|
5. |
Chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng (nhà ở, trường học, công trình công cộng, văn phòng, máy bay) và y tế |
|
5.1. |
Nhang (hương) xua, diệt côn trùng dùng trong gia dụng và y tế. |
|
5.2. |
Tấm tẩm hóa chất xua, diệt côn trùng (dùng điện hoặc không dùng điện) dùng trong gia dụng và y tế. |
|
5.3. |
Dung dịch bốc hơi xua, diệt côn trùng dùng trong gia dụng và y tế. |
|
5.4. |
Bình xịt xua, diệt côn trùng dùng trong gia dụng và y tế. |
|
5.5. |
Chế phẩm dạng bả, bột, gel, kem, sơn xua, diệt côn trùng dùng trong gia dụng và y tế. |
|
5.6. |
Chế phẩm dạng kem xoa, gel, bình xịt, tấm dán, vòng xua côn trùng dùng cho người. |
|
5.7. |
Chế phẩm màn, rèm, võng, vải, giấy tẩm hóa chất xua, diệt côn trùng dùng trong gia dụng và y tế. |
|
5.8. |
Chế phẩm phun diệt côn trùng dùng trong gia dụng và y tế. |
|
5.9. |
Chế phẩm diệt bọ gậy dùng trong gia dụng và y tế. |
|
5.10. |
Chế phẩm diệt khuẩn tay không dùng nước dùng trong gia dụng. |
|
5.11. |
Chế phẩm tắm diệt khuẩn cho bệnh nhân, nhân viên trong y tế. |
|
5.12. |
Chế phẩm diệt khuẩn dụng cụ, bề mặt, đồ dùng trong gia dụng không bao gồm bề mặt tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm và các chế phẩm có tác dụng chính là tẩy, rửa. |
|
5.13. |
Chế phẩm diệt khuẩn nước trong gia đình. |
|
5.14. |
Chế phẩm diệt khuẩn da dùng trong y tế (không gồm chế phẩm sát khuẩn vết thương, niêm mạc dùng cho người; chế phẩm diệt khuẩn da cho bệnh nhân trước, sau khi tiêm; diệt khuẩn vùng da phẫu thuật). |
|
5.15. |
Chế phẩm sát trùng bề mặt, không khí dùng trong y tế. |
|
5.16. |
Chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trên máy bay. |
|
6. |
Thiết bị y học cổ truyền |
|
6.1. |
Máy sắc thuốc. |
|
6.2. |
Máy xông hơi khô. |
|
6.3. |
Máy xông hơi ướt. |
|
6.4. |
Máy điện châm. |
|
6.5. |
Kim châm cứu. |
Thuộc tính văn bản: Thông tư 31/2017/TT-BYT
Số hiệu: 31/2017/TT-BYT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Thể thao - Y tế
Nơi ban hành: Bộ Y tế
Người ký: Nguyễn Thị Kim Tiến
Ngày ban hành: 25/07/2017
Ngày hiệu lực: 15/09/2017
Tham khảo thêm
-
Công văn 3340/BHXH-ST về cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế theo mã số BHXH
-
Thông tư 29/2017/TT-BYT hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế
-
Công văn 1682/BHXH-QLT về thu bảo hiểm y tế Học sinh sinh viên năm học 2017 - 2018
-
Thông tư 32/2017/TT-BYT về tủ thuốc, trang thiết bị y tế, tài liệu hướng dẫn y tế trên tàu biển
-
Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Thông tư 31/2017/TT-BYT về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc Bộ Y tế
171 KB 21/08/2017 9:06:00 SA-
Tải xuống định dạng .Doc
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Y tế - Sức khỏe tải nhiều
-
Luật Dược số 105/2016/QH13
-
Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC về giá dịch vụ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
-
Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12
-
Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định về quản lý chất thải y tế
-
Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12
-
Thông tư 05/2016/TT-BYT Quy định về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
-
Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
-
Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT quy định về công tác y tế trường học
-
Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn, vệ sinh lao động
-
Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Y tế - Sức khỏe
-
Thông tư 5/2020/TT-BYT sửa đổi Thông tư 24/2018/TT-BYT Hội đồng tư vấn nguyên nhân tai biến
-
Thông tư liên tịch 38/2015/TTLT-BYT-BTC quy định mức chi dự án sử dụng nguồn vốn ODA
-
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm
-
Thông tư số 42/2010/TT-BYT
-
Thông tư ban hành quy trình và biểu mẫu giám định pháp y tâm thần số 18/2015/TT-BYT
-
Kết luận 86/KL-TTrB về thanh tra an toàn thực phẩm, mỹ phẩm, thuốc, chất thải y tế và hành nghề y tư nhân
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác