Quyết định 30/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Cà Mau
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 30/2012/QĐ-UBND | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Cà Mau, ngày 31 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08 tháng 9 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 34/TTr-STTTT ngày 17/10/2012 và Báo cáo thẩm định số 229/BC-STP ngày 16 tháng 10 năm 2012 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc quản lý đầu tư đối với các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (gọi tắt là UDCNTT) sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm nguồn vốn đầu tư phát triển và nguồn vốn sự nghiệp) do các sở, ban, ngành cấp tỉnh, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (được xác định theo Luật Ngân sách nhà nước), Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) được giao quản lý, bao gồm:
a) Dự án UDCNTT có sử dụng vốn ngân sách nhà nước từ 30% trở lên hoặc chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng mức đầu tư của dự án;
b) Các hoạt động UDCNTT sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc nội dung các dự án đầu tư xây dựng công trình và các dự án đầu tư không có xây dựng công trình phải được lập thành một hạng mục độc lập trong các thành phần của dự án và quản lý thực hiện như đối với một dự án công nghệ thông tin độc lập theo quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 1 Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (gọi tắt là Nghị định số 102/2009/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý đầu tư UDCNTT sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có thực hiện dự án đầu tư UDCNTT sử dụng nguồn vốn khác áp dụng Quy định này.
Điều 2. Phân loại các dự án UDCNTT
1. Việc phân nhóm dự án UDCNTT tuân thủ theo Phụ lục 1 tại Nghị định số 102/2009/NĐ-CP.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập dự án, cụ thể: Dự án khả thi UDCNTT đối với nhóm A; Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với nhóm B, C và Báo cáo đầu tư đối với nhóm C có mức vốn đầu tư từ 3 tỷ đồng trở xuống.
3. Các hoạt động đầu tư UDCNTT yêu cầu phải lập dự án, bao gồm:
a) Các dự án đầu tư mới về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, đầu tư UDCNTT mang tính chất đồng bộ (bao gồm đầu tư phần cứng, đường truyền, phần mềm ứng dụng và đào tạo) sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển (vốn xây dựng cơ bản) trong hoạt động quản lý của các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức đoàn thể với mọi quy mô đầu tư;
b) Các dự án đầu tư UDCNTT được quy định tại khoản 4 Điều này có tổng mức đầu tư từ 3 tỷ đồng trở lên.
4. Các hoạt động đầu tư UDCNTT không yêu cầu phải lập dự án.
a) Các hoạt động đầu tư UDCNTT kể cả nâng cấp, mở rộng khả năng UDCNTT hiện có, sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tổng mức đầu tư dưới 03 tỷ đồng chỉ lập đề cương và dự toán chi tiết bao gồm:
- Phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ;
- Mua sắm, nâng cấp, lắp đặt, cài đặt thiết bị công nghệ thông tin (phần mạng, phần cứng, phần mềm thương mại) nhằm duy trì hoạt động thường xuyên hiện có của cơ quan, đơn vị có tổng giá trị dự toán trên 100 triệu đồng.
b) Trường hợp khi lập đề cương và dự toán chi tiết, tổng dự toán dưới 03 tỷ đồng nhưng trong quá trình thực hiện phải điều chỉnh dẫn tới thay đổi tổng dự toán trên 03 tỷ đồng thì phải thực hiện lại các thủ tục đầu tư theo quy định tại Nghị định số 102/2009/NĐ-CP.
Điều 3. Lập kế hoạch vốn cho hoạt động đầu tư UDCNTT
1. Việc lập kế hoạch vốn, bố trí vốn đối với các hoạt động đầu tư UDCNTT, tùy thuộc nguồn vốn sử dụng, phải thực hiện theo quy định hiện hành đối với xây dựng kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, hoặc nguồn vốn sự nghiệp.
a) Đối với các hoạt động đầu tư UDCNTT sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản:
- Căn cứ quy hoạch, kế hoạch, đề án, đã được phê duyệt hoặc chủ trương được cấp thẩm quyền chấp thuận, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (được xác định trong Luật Ngân sách nhà nước), Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng chi tiết kế hoạch vốn (danh mục dự án và dự kiến vốn đầu tư) trong đó tách rõ vốn xây dựng cơ bản và vốn sự nghiệp (nếu có), gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng họp trước ngày 30 tháng 9 hàng năm; báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách của tỉnh, thông qua HĐND tỉnh quyết định tại kỳ họp cuối năm.
- Trên cơ sở chỉ tiêu hàng năm về nguồn vốn xây dựng cơ bản đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao và thông báo kế hoạch vốn của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Thông tin và Truyền thông phân khai danh mục dự án và hiệp y với Sở Kế hoạch và Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
b) Đối với nguồn vốn sự nghiệp:
Trên cơ sở chỉ tiêu hàng năm được giao từ nguồn vốn sự nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phân bổ chi tiết và hiệp y với Sở Tài chính, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch chi tiết về danh mục các dự án, hoạt động, nội dung UDCNTT sử dụng nguồn vốn sự nghiệp để làm cơ sở triển khai thực hiện; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn này.
3. Đối với hoạt động đầu tư UDCNTT sử dụng ngân sách của cấp huyện, cấp xã:
a) Căn cứ quy hoạch, kế hoạch, đề án (nếu có) phát triển ngành đã được phê duyệt, các phòng, ban cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng chi tiết kế hoạch vốn bao gồm cả vốn xây dựng cơ bản và vốn sự nghiệp gửi Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện tổng hợp trước ngày 31 tháng 10 hàng năm;
b) Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện chủ trì phối hợp với Phòng Tài chính – Kế hoạch và các phòng ban liên quan tổng hợp, đề xuất danh mục đầu tư và nguồn vốn theo nội dung, tiến độ xây dựng kế hoạch chung của cấp huyện; trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt giao chỉ tiêu kinh phí từ các nguồn vốn cho các đơn vị.
Điều 4. Quy định về đấu thầu đối với các hoạt động đầu tư UDCNTT
1. Việc lựa chọn nhà thầu để thực hiện các nội dung quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về đấu thầu và các văn bản pháp luật có liên quan và được cụ thể trong quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt dự toán hoặc quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
2. Sở Thông tin và Truyền thông là đầu mối tổ chức thẩm định kế hoạch đấu thầu đối với các hoạt động đầu tư UDCNTT thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Riêng kế hoạch đấu thầu đối với các hoạt động đầu tư UDCNTT do Sở Thông tin và Truyền thông làm chủ đầu tư thì Sở Tài chính là đầu mối tổ chức thẩm định.
3. Việc thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu thực hiện theo quy định hiện hành về đấu thầu. Khuyến khích áp dụng hình thức thuê tư vấn thực hiện đối với các hoạt động đầu tư UDCNTT do cấp xã làm chủ đầu tư.
Điều 5. Quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí đầu tư UDCNTT
Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán đối với kinh phí đầu tư UDCNTT thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về quản lý, thanh quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành. Việc hạch toán, quyết toán kinh phí được giao dự toán chi cho UDCNTT thuộc lĩnh vực nào thì phải thực hiện hạch toán, quyết toán đúng lĩnh vực và nhiệm vụ chi đó theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản pháp quy có liên quan. Giao Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện nội dung này.
Điều 6. Năng lực của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đầu tư UDCNTT
1. Các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư đối với các hoạt động đầu tư UDCNTT yêu cầu phải lập dự án, phải có đủ điều kiện năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại Chương VI của Nghị định số 102/2009/NĐ-CP và các văn bản quy định hiện hành.
2. Đối với các hoạt động đầu tư UDCNTT không yêu cầu phải lập dự án, khuyến khích các chủ đầu tư lựa chọn các tổ chức, cá nhân tham gia có năng lực phù hợp với quy định của pháp luật và Quy định này.
Chương 2.
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN YÊU CÀU PHẢI LẬP DỰ ÁN
Điều 7. Trình tự, thủ tục chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc đầu tư đưa sản phẩm của dự án vào khai thác sử dụng
1. Trình tự, thủ tục chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc đầu tư đưa sản phẩm của dự án vào khai thác sử dụng được thực hiện theo quy định tại Chương II, Chương III, Chương IV Nghị định số 102/2009/NĐ-CP.
2. Đối với các dự án nhóm B, C chưa nằm trong kế hoạch UDCNTT được duyệt thì trước khi lập dự án phải được chấp thuận chủ trương đầu tư của người có thẩm quyền quyết định đầu tư.
Điều 8. Chủ đầu tư dự án UDCNTT
1. Chủ đầu tư dự án UDCNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước phải được người có thẩm quyền quyết định đầu tư trước khi lập dự án và tổ chức thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Chia sẻ:
Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Quyết định 30/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Cà Mau
82 KBTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Tải Thông tư số 10/2023/TT-NHNN file doc, pdf
-
Tải Quyết định 2345/QĐ-NHNN 2023 về bảo mật trong thanh toán trực tuyến và qua thẻ ngân hàng file Doc, Pdf
-
Thông tư 27/2023/TT-BTC phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng
-
Thông tư 49/2024/TT-NHNN về bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai
-
Thông tư 02/2023/TT-NHNN cơ cấu lại thời hạn trả nợ hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn
-
Thông tư 07/2025/TT-BTC hướng dẫn xác định nguồn kinh phí thực hiện chính sách tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP
-
Quyết định 1125/QĐ-NHNN 2023 lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam
-
Tải Thông tư 50/2023/TT-BTC file doc, pdf
-
Thông tư 43/2023/TT-BTC sửa đổi Thông tư về nộp, xuất trình và khai thông tin về đăng ký sổ hộ khẩu
-
Luật ngân hàng nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Thông tư 78/2021/TT-BTC về hóa đơn điện tử
-
Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
-
Nghị định 11/2020/NĐ-CP thủ tục hành chính lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
-
Biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 19 BTC
-
Luật Các tổ chức tín dụng 2024, số 32/2024/QH15
-
Tải Thông tư 18/2024/TT-NHNN quy định hoạt động thẻ ngân hàng file Doc, Pdf
-
Thông tư 19/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2017/TT-BTC về chế độ kế toán Ngân sách
-
Thông tư 88/2021/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
-
Quyết định 1408/QĐ-TLĐ năm 2024 về quản lý tài chính, tài sản công đoàn
-
Nghị định 50/2025/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
-
Thông tư 36/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 199/2016/TT-BTC quy định quản lý phí cấp GCN an toàn kỹ thuật GTVT
-
Thông tư 30/2020/TT-BTC về hoạt động Hội đồng định giá tài sản

Bài viết hay Tài chính - Ngân hàng
Thông tư 19/2003/TT-BTC
Công văn 10275/2012/VPCP-KTN
Quyết định 1162/QĐ-TTG về phê duyệt chương trình mục tiêu hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho địa phương
Nghị định 37/2023/NĐ-CP thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân
Thông tư 02/2023/TT-NHNN cơ cấu lại thời hạn trả nợ hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn
Thông tư 02/2016/TT-NHNN về dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn của tổ chức tín dụng
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác