Nghị định 124/2016/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Nghị định 124/2016/NĐ-CP - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào
Nghị định 124/2016/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào và điều kiện được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo.
Quyết định 3447/QĐ-BCT về phát triển công nghiệp, thương mại Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung
Thông tư 50/2015/TT-BCT về quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và thương mại
Nghị định 185/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại
| CHÍNH PHỦ ---------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| Số: 124/2016/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI SONG PHƯƠNG GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Thực hiện Hiệp định thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ký tại Viêng-chăn ngày 03 tháng 3 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa (CHXHCN) Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân (CHDCND) Lào ký tại Viêng-chăn ngày 03 tháng 3 năm 2015 (sau đây gọi tắt là Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào) và điều kiện được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Danh mục hàng hóa có xuất xứ từ CHDCND Lào theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào
Ban hành kèm theo Nghị định này:
1. Phụ lục I - Danh mục hàng hóa có xuất xứ từ CHDCND Lào được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế suất thuế nhập khẩu ATIGA (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN) khi nhập khẩu vào Việt Nam.
2. Phụ lục II - Danh mục hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào khi nhập khẩu vào Việt Nam không được hưởng ưu đãi thuế quan.
3. Phụ lục III - Danh mục hàng hóa có xuất xứ từ CHDCND Lào được hưởng chế độ hạn ngạch thuế quan hàng năm khi nhập khẩu vào Việt Nam.
Điều 4. Hàng hóa nhập khẩu được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế suất thuế nhập khẩu ATIGA
1. Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào thuộc Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu bằng 50% thuế suất thuế nhập khẩu ATIGA quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (Biểu thuế ATIGA). Trường hợp mức thuế suất quy định tại Biểu thuế ATIGA cao hơn mức thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) thì áp dụng giảm 50% theo mức thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN).
2. Hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Được nhập khẩu và vận chuyển thẳng từ CHDCND Lào vào Việt Nam;
b) Đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành về Quy tắc xuất xứ áp dụng cho hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan Việt Nam - Lào theo quy định và phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S (C/O form S) do cơ quan có thẩm quyền của nước CHDCND Lào cấp theo quy định.
Điều 5. Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0%
Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào, trừ hàng hóa nhập khẩu áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan quy định tại Điều 6 Nghị định này, mà không thuộc Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm) nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này.
Điều 6. Hàng hóa nhập khẩu áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan
1. Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào thuộc Danh mục hàng hóa và số lượng hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này khi nhập khẩu vào Việt Nam đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này được hưởng chế độ hạn ngạch thuế quan với mức thuế suất thuế nhập khẩu 0% và thực hiện theo văn bản của Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan hàng năm đối với hàng hóa có xuất xứ từ CHDCND Lào.
2. Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào thuộc Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này có số lượng nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục III ban hanh kèm theo Nghị định này, trừ mặt hàng lá thuốc lá và phế liệu lá thuốc lá nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch thuế quan thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này, thì số lượng nhập khẩu vượt hạn ngạch được áp dụng thuế suất nhập khẩu bằng 50% thuế suất thuế nhập khẩu ATIGA quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
3. Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào thuộc Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này nhưng không đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này có số lượng nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, trừ mặt hàng lá thuốc lá và phế liệu lá thuốc lá nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch thuế quan thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này, thì số lượng nhập khẩu vượt hạn ngạch áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ATIGA.
4. Mặt hàng lá thuốc lá và phế liệu lá thuốc lá nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này thực hiện như sau:
a) Trường hợp lượng lá thuốc lá và phế liệu lá thuốc lá nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này nhưng vẫn nằm trong tổng lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu do Bộ Công Thương công bố và đáp ứng các điều kiện quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam về hạn ngạch thuế quan thì số lượng nhập khẩu vượt hạn ngạch áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Biểu thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ quy định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
b) Trường hợp lượng lá thuốc lá và phế liệu lá thuốc lá nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và vượt tổng lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu do Bộ Công Thương công bố hoặc không đảm bảo các điều kiện quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam về hạn ngạch thuế quan thì số lượng nhập khẩu vượt hạn ngạch áp dụng mức thuế suất ngoài hạn ngạch đối với lá thuốc lá và phế liệu lá thuốc lá quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Tham khảo thêm
-
Nghị định 07/2016/NĐ-CP về Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài
-
Thông tư 59/2015/TT-BCT Quản lý hoạt động thương mại điện tử qua ứng dụng trên thiết bị di động
-
Thông tư 48/2015/TT-BCT về quy tắc xuất xứ trong hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc
-
Quyết định 3447/QĐ-BCT về phát triển công nghiệp, thương mại Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung
-
Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Nghị định 124/2016/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào
445 KB 10/09/2016 10:12:00 SA-
Tải Nghị định 124/2016/NĐ-CP định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Xuất - Nhập khẩu tải nhiều
-
Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định thủ tục kiểm tra, giám sát hải quan, quản lý thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
-
Luật Hải Quan số 54/2014/QH13 hiệu lực năm 2025
-
Thông tư 30/2015/TT-BYT quy định việc nhập khẩu trang thiết bị y tế
-
Nghị định quy định chi tiết thi hành luật thương mại số 187/2013/NĐ-CP
-
Thông tư 23/2015/TT-BKHCN quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng
-
Quyết định 65/2015/QĐ-TTg về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Hải quan
-
Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
-
Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu
-
Thông tư số 205/2010/TT-BTC
-
Thông tư 34/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Danh mục thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Xuất - Nhập khẩu
-
Quyết định 10/2018/QĐ-TTg
-
Thông tư 22/2019/TT-BCT
-
Quyết định 15/2017/QĐ-TTg Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập
-
Công văn 5383/TCHQ-GSQL về xử lý tờ khai đối với hàng hóa vi phạm bị tịch thu
-
Thông tư 31/2022/TT-BTC về danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
-
Công văn 1151/TCHQ-TXNK
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác