Mẫu Thông báo tiếp nhận tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Hỗ trợ tư vấn nhanh
Tư vấn Tài liệu
Hướng dẫn chi tiết về Mẫu 01 TB TNĐT Nghị định 70 trong đăng ký hóa đơn điện tử
- 1. Mẫu 01 TB TNĐT Nghị định 70 Thông báo tiếp nhận tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
- 2. Nội dung Mẫu 01 TB TNĐT Nghị định 70 Thông báo tiếp nhận tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
- 3. Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là khi nào?
- 4. Hành vi nào bị cấm trong lĩnh vực hóa đơn, chứng từ?
Trong bối cảnh chuyển đổi số mạnh mẽ, việc áp dụng hóa đơn điện tử là một xu thế tất yếu, mang lại nhiều lợi ích vượt trội cho doanh nghiệp và cá nhân. Để đảm bảo quá trình chuyển đổi này diễn ra suôn sẻ và đúng quy định pháp luật, việc nắm vững các văn bản hướng dẫn là vô cùng cần thiết. Mẫu 01 TB TNĐT Nghị định 70 – Thông báo tiếp nhận tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử tập trung vào việc làm rõ vai trò và ý nghĩa của một trong những văn bản hành chính quan trọng nhất trong quy trình đăng ký hóa đơn điện tử.
Hiểu rõ về mẫu thông báo này không chỉ giúp các bạn, đối chiếu thông tin một cách chính xác khi nhận được phản hồi từ cơ quan thuế, mà còn là căn cứ pháp lý để các bạn có thể tiếp tục các bước tiếp theo trong quy trình sử dụng hóa đơn điện tử một cách hợp lệ. Việc này giúp tiết kiệm thời gian, hạn chế sai sót và đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý thuế, đặc biệt là theo tinh thần của Nghị định 70/2025/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn liên quan. Nắm vững tài liệu này sẽ là bước đệm vững chắc để Quý vị tự tin triển khai và vận hành hệ thống hóa đơn điện tử hiệu quả.
Mẫu thông báo tiếp nhận tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử được lập theo Mẫu số 01/TB-TNĐT tại Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP.
1. Mẫu 01 TB TNĐT Nghị định 70 Thông báo tiếp nhận tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử

2. Nội dung Mẫu 01 TB TNĐT Nghị định 70 Thông báo tiếp nhận tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
Mẫu số: 01/TB-TNĐT
|
TÊN CƠ QUAN THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: … …/TB-HĐCTĐT |
……., ngày … tháng … năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc tiếp nhận/không tiếp nhận <tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/chứng từ điện tử>
|
Kính gửi: |
|
<Trường hợp 1: Trường hợp tiếp nhận Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử >
Căn cứ <Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ............... - Mẫu số 01- Ban hành kèm theo Nghị định số... NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm...., cơ quan thuế tiếp nhận <Tờ khai Mẫu số 01 đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ...............> của NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai: ........................................................................................
- Mã giao dịch điện tử: …………………………………………………….
Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ............. của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm... Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử của người nộp thuế sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra.
Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận Tờ khai ghi trên thông báo này, cơ quan thuế sẽ trả Thông báo về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký của NNT, trường hợp không chấp nhận, cơ quan thuế nêu rõ lý do không chấp nhận.
<Trường hợp 2: Trường hợp không tiếp nhận Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử >
Căn cứ <Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế - Mẫu số .........- Ban hành kèm theo Nghị định số .../NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm...., cơ quan thuế không tiếp nhận <Tờ khai Mẫu số ............ đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế …………….. > của NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai: .....................................................................................
- Mã giao dịch điện tử: ......................................................................
- Lý do không tiếp nhận: ...................................................................
- Đầu mối xử lý: ................................................................................
<Trường hợp 3: Trường hợp tiếp nhận Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử >
Căn cứ <Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ......... - Mẫu số ......... - Ban hành kèm theo Nghị định số .../NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm...., cơ quan thuế tiếp nhận <Tờ khai Mẫu số ............ đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ..............> của NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai: ................................................................................
- Mã giao dịch điện tử: .................................................................
Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ........... của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm... Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ........ của người nộp thuế sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra.
Cơ quan thuế sẽ trả Thông báo Mẫu số ... ban hành kèm theo Nghị định số .... về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký của NNT, trường hợp không chấp nhận, cơ quan thuế nêu rõ lý do không chấp nhận.
<Trường hợp 4: Trường hợp không tiếp nhận Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử >
Căn cứ < Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ............ - Mẫu số.... - Ban hành kèm theo Nghị định số.../NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm...., cơ quan thuế không tiếp nhận <Tờ khai Mẫu số ............... đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế .........> của NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai: .....................................................................................
- Mã giao dịch điện tử: ......................................................................
- Lý do không chấp nhận: ...................................................................
- Đầu mối xử lý: ................................................................................
Trường hợp NNT/Quý đơn vị cần biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn <http://www.xxx.gdt.gov.vn> hoặc liên hệ với <tên cơ quan thuế giải quyết hồ sơ> để được hỗ trợ.
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết và thực hiện.
|
|
<Chữ ký số của cơ quan thuế> |
Ghi chú:
Chữ in nghiêng trong dấu <> nhằm mục đích giải thích rõ.
NNT, CQT chọn trường hợp thông báo tương ứng.
3. Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là khi nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 6 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 9. Thời điểm lập hóa đơn
1. Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa (bao gồm cả bán, chuyển nhượng tài sản công và bán hàng dự trữ quốc gia) là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với xuất khẩu hàng hóa (bao gồm cả gia công xuất khẩu), thời điểm lập hóa đơn thương mại điện tử, hóa đơn giá trị gia tăng điện tử hoặc hóa đơn bán hàng điện tử do người bán tự xác định nhưng chậm nhất không quá ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày hàng hóa được thông quan theo quy định pháp luật về hải quan.
2. Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ (bao gồm cả cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền (không bao gồm trường hợp thu tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp các dịch vụ: Kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng).
[...]
Như vậy, thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa (bao gồm cả bán, chuyển nhượng tài sản công và bán hàng dự trữ quốc gia) được xác định là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
4. Hành vi nào bị cấm trong lĩnh vực hóa đơn, chứng từ?
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 123/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/06/2025, dưới đây là tổng hợp các hành vi bị cấm trong lĩnh vực hóa đơn, chứng từ:
- Đối với công chức thuế:
+ Gây phiền hà, khó khăn cho tổ chức, cá nhân đến mua hóa đơn, chứng từ;
+ Có hành vi bao che, thông đồng cho tổ chức, cá nhân để sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp;
+ Nhận hối lộ khi thanh tra, kiểm tra về hóa đơn.
- Đối với tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan:
+ Thực hiện hành vi gian dối như sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn; làm giả hóa đơn, chứng từ để thực hiện hành vi trái pháp luật;
+ Cản trở công chức thuế thi hành công vụ, cụ thể: các hành vi cản trở gây tổn hại sức khỏe, nhân phẩm của công chức thuế khi đang thanh tra, kiểm tra về hóa đơn, chứng từ;
+ Truy cập trái phép, làm sai lệch, phá hủy hệ thống thông tin về hóa đơn, chứng từ;
+ Đưa hối lộ hoặc thực hiện các hành vi khác liên quan hóa đơn, chứng từ nhằm mưu lợi bất chính;
+ Không chuyển dữ liệu điện tử về cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Mời bạn đọc cùng tải về bản DOCX hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin và chỉnh sửa chi tiết.
Mời các bạn tham khảo thêm các biểu mẫu khác trong chuyên mục Biểu mẫu của HoaTieu.vn.
-
Chia sẻ:
Phạm Thu Hương
- Ngày:
Mẫu Thông báo tiếp nhận tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
47,4 KB 13/06/2025 8:35:00 SA-
Tải file định dạng .PDF
Tham khảo thêm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Thủ tục hành chính tải nhiều
Biểu mẫu tải nhiều
-
Mẫu phiếu đánh giá tiêu chí của trường mầm non
-
Mẫu phiếu đánh giá chuẩn phó Hiệu trưởng
-
Bản cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu của Đảng viên
-
Mẫu phiếu đánh giá phân loại công chức lãnh đạo quản lý
-
Mẫu báo cáo kết quả thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông
-
Mẫu phiếu đánh giá và phân loại công chức
-
Mẫu phiếu đánh giá và phân loại cán bộ
-
Mẫu thông báo phạt nhân viên mới nhất
-
Mẫu phiếu đánh giá viên chức y tế mới nhất
-
Top 6 mẫu phiếu đánh giá tập thể chi bộ cuối năm sau sáp nhập
Bài viết hay Thủ tục hành chính
-
Các cửa hàng giao dịch Viettel tại Gia Lai mới nhất
-
Mẫu số 03/CTHA: Thông báo thụ lý đơn khiếu nại thi hành án
-
Mẫu đơn xin cấp dấu công đoàn
-
Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
-
Mẫu số 04/QĐ-THA: Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành án
-
Mẫu số 04.ĐKCN: Biên bản đánh giá điều kiện chăn nuôi
-
Thủ tục hành chính
-
Hôn nhân - Gia đình
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Tín dụng - Ngân hàng
-
Biểu mẫu Giao thông vận tải
-
Khiếu nại - Tố cáo
-
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
-
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
-
Đầu tư - Kinh doanh
-
Việc làm - Nhân sự
-
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
-
Xây dựng - Nhà đất
-
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
-
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
-
Bảo hiểm
-
Dịch vụ công trực tuyến
-
Mẫu CV xin việc
-
Biển báo giao thông
-
Biểu mẫu trực tuyến