Danh sách 355 Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại 34 tỉnh, thành từ 1/7/2025

Tải về

Từ ngày 01/7/2025, hệ thống tổ chức của ngành Kiểm sát nhân dân sẽ có sự điều chỉnh lớn theo Nghị quyết mới của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Theo đó, 355 Viện kiểm sát nhân dân khu vực sẽ chính thức được thành lập và đi vào hoạt động, thay thế cho một số Viện kiểm sát cấp huyện hiện nay.

Việc sắp xếp lại cơ cấu tổ chức nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động và phù hợp với yêu cầu cải cách tư pháp trong giai đoạn mới. Danh sách cụ thể 355 Viện kiểm sát nhân dân khu vực thuộc 34 tỉnh, thành sẽ được cập nhật đầy đủ, giúp người dân, cơ quan, tổ chức tra cứu thuận tiện trong các giao dịch pháp lý, tố tụng hoặc khi cần liên hệ công tác.

1. Danh sách 355 Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại 34 tỉnh, thành từ 1/7/2025

Ngày 27 tháng 6 năm 2025 Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 84/2025/UBTVQH15 trong đó có ban hành kèm theo danh sách 355 Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại 34 tỉnh, thành từ 1/7/2025 như sau:

1. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh An Giang (15 đơn vị)

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - An Giang

Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Vĩnh Thông, Rạch Giá, Kiên Hải.

Rạch Giá, Kiên Hải

2

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - An Giang

Đối với 02 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Phú Quốc, Thổ Châu.

Phú Quốc

3

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - An Giang

Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Tân Hội, Tân Hiệp, Thạnh Đông, Thạnh Lộc, Châu Thành, Bình An.

Châu Thành (Kiên Giang), Tân Hiệp

4

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - An Giang

Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Hòn Đất, Sơn Kiên, Mỹ Thuận, Bình Sơn, Bình Giang.

Hòn Đất

5

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - An Giang

Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Định Hòa, Gò Quao, Vĩnh Hòa Hưng, Vĩnh Tuy, Giồng Riềng, Thạnh Hưng, Long Thạnh, Hòa Hưng, Ngọc Chúc, Hòa Thuận.

Giồng Riềng, Gò Quao

6

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - An Giang

Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Vĩnh Bình, Vĩnh Thuận, Vĩnh Phong, Vĩnh Hòa, U Minh Thượng.

U Minh Thượng, Vĩnh Thuận

7

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - An Giang

Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Đông Hòa, Tân Thạnh, Đông Hưng, An Minh, Vân Khánh, Tây Yên, Đông Thái, An Biên.

An Biên, An Minh

8

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - An Giang

Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Hà Tiên, Tô Châu, Tiên Hải, Hòa Điền, Kiên Lương, Sơn Hải, Hòn Nghệ, Giang Thành, Vĩnh Điều.

Hà Tiên, Kiên Lương, Giang Thành

9

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - An Giang

Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Mỹ Hòa Hưng, Long Xuyên, Bình Đức, Mỹ Thới.

Long Xuyên

10

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10 - An Giang

Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: An Châu, Bình Hòa, Cần Đăng, Vĩnh Hanh, Vĩnh An, Thoại Sơn, Óc Eo, Định Mỹ, Phú Hòa, Vĩnh Trạch, Tây Phú.

Châu Thành (An Giang), Thoại Sơn,

 

11

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11 - An Giang

Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Chợ Mới, Cù Lao Giêng, Hội An, Long Điền, Nhơn Mỹ, Long Kiến.

Chợ Mới

12

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 12 - An Giang

Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Phú Tân, Phú An, Bình Thạnh Đông, Chợ Vàm, Hòa Lạc, Phú Lâm.

Phú Tân

13

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 13 - An Giang

Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Châu Đốc, Vĩnh Tế, Châu Phú, Mỹ Đức, Vĩnh Thạnh Trung, Bình Mỹ, Thạnh Mỹ Tây.

Châu Đốc, Châu Phú

14

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 14 - An Giang

Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: An Cư, Núi Cấm, Tịnh Biên, Thới Sơn, Chi Lăng, Ba Chúc, Tri Tôn, Ô Lâm, Cô Tô, Vĩnh Gia.

Tịnh Biên, Tri Tôn

15

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 15 - An Giang

Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: An Phú, Vĩnh Hậu, Nhơn Hội, Khánh Bình, Phú Hữu, Tân An, Châu Phong, Vĩnh Xương, Tân Châu, Long Phú.

An Phú, Tân Châu

2. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Bắc Ninh (09 đơn vị)

6

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Bắc Ninh

Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Đồng Việt, Bắc Giang, Đa Mai, Tiền Phong, Tân An, Yên Dũng, Tân Tiến, Cảnh Thụy.

thành phố Bắc Giang

17

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Bắc Ninh

Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Hợp Thịnh, Hiệp Hòa, Hoàng Vân, Xuân Cẩm, Tự Lạn, Việt Yên, Nếnh, Vân Hà.

Việt Yên, Hiệp Hòa

18

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Bắc Ninh

Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Yên Thế, Bố Hạ, Đồng Kỳ, Xuân Lương, Tam Tiến, Tân Yên, Ngọc Thiện, Nhã Nam, Phúc Hòa, Quang Trung.

Tân Yên, Yên Thế

19

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Bắc Ninh

Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Lục Sơn, Trường Sơn, Cẩm Lý, Đông Phú, Nghĩa Phương, Lục Nam, Bắc Lũng, Bảo Đài, Lạng Giang, Mỹ Thái, Kép, Tân Dĩnh, Tiên Lục.

Lục Nam, Lạng Giang

20

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Bắc Ninh

Đối với 19 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Đại Sơn, Sơn Động, Tây Yên Tử, Dương Hưu, Yên Định, An Lạc, Vân Sơn, Biển Động, Lục Ngạn, Đèo Gia, Sơn Hải, Tân Sơn, Biên Sơn, Sa Lý, Nam Dương, Kiên Lao, Chũ, Phượng Sơn, Tuấn Đạo.

Chũ, Lục Ngạn, Sơn Động

21

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Bắc Ninh

Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Kinh Bắc, Võ Cường, Vũ Ninh, Hạp Lĩnh, Nam Sơn.

thành phố Bắc Ninh

22

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Bắc Ninh

Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Từ Sơn, Tam Sơn, Đồng Nguyên, Phù Khê, Yên Phong, Văn Môn, Tam Giang, Yên Trung, Tam Đa.

Yên Phong, Từ Sơn

23

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Bắc Ninh

Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Quế Võ, Phương Liễu, Nhân Hòa, Đào Viên, Bồng Lai, Chi Lăng, Phù Lãng, Tiên Du, Liên Bão, Tân Chi, Đại Đồng, Phật Tích.

Quế Võ, Tiên Du

24

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Bắc Ninh

Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Thuận Thành, Mão Điền, Trạm Lộ, Trí Quả, Song Liễu, Ninh Xá, Gia Bình, Nhân Thắng, Đại Lai, Cao Đức, Đông Cứu, Lương Tài, Lâm Thao, Trung Chính, Trung Kênh.

Thuận Thành, Gia Bình, Lươ

3. Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại tỉnh Cà Mau (09 đơn vị)

5

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Cà Mau

Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: An Xuyên, Lý Văn Lâm, Tân Thành, Hòa Thành.

thành phố Cà Mau

26

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Cà Mau

Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: U Minh, Nguyễn Phích, Khánh Lâm, Khánh An, Thới Bình, Trí Phải, Tân Lộc, Hồ Thị Kỷ, Biển Bạch.

Thới Bình, U Minh

27

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Cà Mau

Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Khánh Bình, Đá Bạc, Khánh Hưng, Sông Đốc, Trần Văn Thời, Cái Đôi Vàm, Nguyễn Việt Khái, Phú Tân, Phú Mỹ.

Trần Văn Thời, Phú Tân

28

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Cà Mau

Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Tân Thuận, Tân Tiến, Tạ An Khương, Trần Phán, Thanh Tùng, Đầm Dơi, Quách Phẩm, Lương Thế Trân, Tân Hưng, Hưng Mỹ, Cái Nước.

Cái Nước, Đầm Dơi

29

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Cà Mau

Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Phan Ngọc Hiển, Đất Mũi, Tân Ân, Đất Mới, Năm Căn, Tam Giang.

Năm Căn, Ngọc Hiển

30

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Cà Mau

Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Bạc Liêu, Vĩnh Trạch, Hiệp Thành.

thành phố Bạc Liêu

31

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Cà Mau

Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Hòa Bình, Vĩnh Mỹ, Vĩnh Hậu, Vĩnh Lợi, Hưng Hội, Châu Thới.

Hòa Bình, Vĩnh Lợi

32

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Cà Mau

Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Giá Rai, Láng Tròn, Phong Thạnh, Gành Hào, Định Thành, An Trạch, Long Điền, Đông Hải.

Đông Hải, Giá Rai

33

Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Cà Mau

Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Hồng Dân, Vĩnh Lộc, Ninh Thạnh Lợi, Ninh Quới, Phước Long, Vĩnh Phước, Phong Hiệp, Vĩnh Thanh.

Hồng Dân, Phước Lon

........................................

Xem chi tiết Danh sách 355 Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại 34 tỉnh, thành từ 1/7/2025 trong file tải về.

2. Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố nhằm bảo đảm điều gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định như sau:

Điều 3. Chức năng thực hành quyền công tố của Viện kiểm sát nhân dân

1. Thực hành quyền công tố là hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân trong tố tụng hình sự để thực hiện việc buộc tội của Nhà nước đối với người phạm tội, được thực hiện ngay từ khi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và trong suốt quá trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự.

2. Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố nhằm bảo đảm:

a) Mọi hành vi phạm tội, người phạm tội phải được phát hiện, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử kịp thời, nghiêm minh, đúng người, đúng tội, đúng pháp luật, không làm oan người vô tội, không để lọt tội phạm và người phạm tội;

b) Không để người nào bị khởi tố, bị bắt, tạm giữ, tạm giam, bị hạn chế quyền con người, quyền công dân trái luật.

3. Khi thực hiện chức năng thực hành quyền công tố, Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Yêu cầu khởi tố, hủy bỏ quyết định khởi tố hoặc không khởi tố vụ án trái pháp luật, phê chuẩn, không phê chuẩn quyết định khởi tố bị can của Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra; trực tiếp khởi tố vụ án, khởi tố bị can trong những trường hợp do Bộ luật tố tụng hình sự quy định;

b) Quyết định, phê chuẩn việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ các biện pháp hạn chế quyền con người, quyền công dân trong việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và trong việc khởi tố, điều tra, truy tố theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự;

[....]

Như vậy, Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố nhằm bảo đảm:

- Mọi hành vi phạm tội, người phạm tội phải được phát hiện, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử kịp thời, nghiêm minh, đúng người, đúng tội, đúng pháp luật, không làm oan người vô tội, không để lọt tội phạm và người phạm tội;

- Không để người nào bị khởi tố, bị bắt, tạm giữ, tạm giam, bị hạn chế quyền con người, quyền công dân trái luật.

3. Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?

Căn cứ theo Điều 83 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014, nhiệm vụ và quyền hạn của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao đó là:

- Khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp, Kiểm sát viên tuân theo pháp luật và chịu sự chỉ đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân.

- Kiểm sát viên tuân theo pháp luật và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình trong việc thực hành quyền công tố, tranh tụng tại phiên tòa và kiểm sát hoạt động tư pháp.

- Kiểm sát viên phải chấp hành quyết định của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật thì Kiểm sát viên có quyền từ chối nhiệm vụ được giao và phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với Viện trưởng.

Trường hợp Viện trưởng vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản và Kiểm sát viên phải chấp hành nhưng không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành, đồng thời báo cáo lên Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp trên có thẩm quyền. Viện trưởng đã quyết định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân có trách nhiệm kiểm tra, xử lý nghiêm minh đối với vi phạm pháp luật của Kiểm sát viên khi thực hiện nhiệm vụ được giao; có quyền rút, đình chỉ hoặc hủy bỏ các quyết định trái pháp luật của Kiểm sát viên.

- Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Kiểm sát viên khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp do luật định.

- Trong vụ việc có nhiều Kiểm sát viên tham gia giải quyết thì Kiểm sát viên ở ngạch thấp hơn phải tuân theo sự phân công, chỉ đạo của Kiểm sát viên ở ngạch cao hơn.

- Khi thực hiện nhiệm vụ, Kiểm sát viên có quyền ra quyết định, kết luận, yêu cầu, kiến nghị theo quy định của pháp luật.

Mời các bạn tham khảo thêm nội dung Hành chính trong chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 150
Danh sách 355 Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại 34 tỉnh, thành từ 1/7/2025
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm