Bảng lương mới của công nhân quốc phòng
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Bảng lương mới của công nhân quốc phòng
Từ ngày 1/7/2020 mức lương cơ sở tăng nên bảng lương mới của công nhân quốc phòng cũng sẽ tăng. Sau đây là chi tiết bảng lương công nhân quốc phòng 2020, các bạn có thể nắm bắt rõ được chế độ tiền lương đối với công nhân quốc phòng; chế độ phụ cấp thâm niên đối với công nhân quốc phòng mới nhất năm 2020.
1. Công nhân quốc phòng là gì?
Theo khoản 2 Điều 3 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015 (gọi tắt là Luật số 98/2015/QH13), công nhân quốc phòng là lực lượng lao động chủ yếu thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, bố trí theo vị trí việc làm:
- Thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, cải tiến, bảo quản vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự, bảo đảm, phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
- Thực hiện nhiệm vụ khác của Quân đội.
Đáng lưu ý, công nhân quốc phòng phải thực hiện nghĩa vụ của người lao động, chấp hành kỷ luật, nội quy lao động theo quy định.
Như vậy, có thể thấy công nhân quốc phòng là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được tuyển chọn vào Quân đội nhân dân theo vị trí việc làm mà không thuộc diện được phong quân hàm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ.
2. Bảng lương mới nhất của công nhân quốc phòng
Căn cứ:
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung (gọi tắt Nghị định 204);
Nghị quyết 86 về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020 (gọi tắt Nghị quyết 86)
Nghị định 38/2019/NĐ-CP về mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (gọi tắt Nghị định 38);
Thông tư 79/2019/TT-BQP hướng dẫn mức lương cơ sở với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách Nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng (gọi tắt Thông tư 79);
Nghị định 19/2017/NĐ-CP về chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng (gọi tắt Nghị định 19).
Điều 36 Luật số 98/2015/QH13 nêu rõ, tiền lương của công nhân quốc phòng được xác định theo trình độ đào tạo, chức danh, vị trí việc làm phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của Quân đội là ngành lao động đặc biệt.
Theo đó, tại Nghị định 19, Chính phủ đã phân loại cụ thể đối tượng này:
- Loại A gồm 02 nhóm:
Nhóm 1: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ đại học thực hiện sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự, nghiên cứu viên các ngành, nghề và chuyên đề;
Nhóm 2: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ cao đẳng thực hành sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự; Cao đẳng viên thực hành các ngành, nghề, chuyên đề;
- Loại B: Bao gồm kỹ thuật viên vũ khí, khí tài quân binh chủng, ngành quân khí; kỹ thuật viên các ngành, nghề, chuyên đề;
- Loại C: Công nhân quốc phòng có chứng chỉ sơ cấp và bậc trình độ kỹ năng nghề tương ứng thực hiện các công việc tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự, bảo đảm phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác.
Căn cứ Nghị định 204, lương của công nhân quốc phòng được tính theo công thức:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số lương của công nhân quốc phòng được nêu cụ thể tại Bảng 6 ban hành kèm Thông tư 79;
- Mức lương cơ sở hiện đang áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng (theo Nghị định 38). Từ 01/7/2020 trở đi, mức lương cơ sở tăng lên 1,6 triệu đồng/tháng (theo Nghị quyết 86).
Do đó, từ năm 2020, mức lương của đối tượng này được chia thành 02 giai đoạn:
- Từ nay đến 30/6/2020: Tính theo mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng;
- Từ 01/7/2020 trở đi: Tính theo mức lương cơ sở 1,6 triệu đồng/tháng.
Dưới đây là chi tiết bảng lương cụ thể của công nhân quốc phòng:
3. Chi tiết bảng lương công nhân quốc phòng 2020
LOẠI A
|
Bậc |
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
||||
|
Hệ số |
Đến 30/6/2020 |
Từ 01/7/2020 |
Hệ số |
Đến 30/6/2020 |
Từ 01/7/2020 |
|
|
1 |
3,5 |
5.215.000 |
5.600.000 |
3,2 |
4.768.000 |
5.120.000 |
|
2 |
3,85 |
5.736.500 |
6.160.000 |
3,55 |
5.289.500 |
5.680.000 |
|
3 |
4,2 |
6.258.000 |
6.720.000 |
3,9 |
5.811.000 |
6.240.000 |
|
4 |
4,55 |
6.779.500 |
7.280.000 |
4,25 |
6.332.500 |
6.800.000 |
|
5 |
4,9 |
7.301.000 |
7.840.000 |
4,6 |
6.854.000 |
7.360.000 |
|
6 |
5,25 |
7.822.500 |
8.400.000 |
4,95 |
7.375.500 |
7.920.000 |
|
7 |
5,6 |
8.344.000 |
8.960.000 |
5,3 |
7.897.000 |
8.480.000 |
|
8 |
5,95 |
8.865.500 |
9.520.000 |
5,65 |
8.418.500 |
9.040.000 |
|
9 |
6,3 |
9.387.000 |
10.080.000 |
6,0 |
8.940.000 |
9.600.000 |
|
10 |
6,65 |
9.908.500 |
10.640.000 |
6,35 |
9.461.500 |
10.160.000 |
LOẠI B
|
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2020 |
Mức lương từ 01/7/2020 |
|
1 |
2,9 |
4.321.000 |
4.640.000 |
|
2 |
3,2 |
4.768.000 |
5.120.000 |
|
3 |
3,5 |
5.215.000 |
5.600.000 |
|
4 |
3,8 |
5.662.000 |
6.080.000 |
|
5 |
4,1 |
6.109.000 |
6.560.000 |
|
6 |
4,4 |
6.556.000 |
7.040.000 |
|
7 |
4,7 |
7.003.000 |
7.520.000 |
|
8 |
5,0 |
7.450.000 |
8.000.000 |
|
9 |
5,3 |
7.897.000 |
8.480.000 |
|
10 |
5,6 |
8.344.000 |
8.960.000 |
LOẠI C
|
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương đến 30/6/2020 |
Mức lương từ 01/7/2020 |
|
1 |
2,7 |
4.023.000 |
4.320.000 |
|
2 |
2,95 |
4.395.500 |
4.720.000 |
|
3 |
3,2 |
4.768.000 |
5.120.000 |
|
4 |
3,45 |
5.140.500 |
5.520.000 |
|
5 |
3,7 |
5.513.000 |
5.920.000 |
|
6 |
3,95 |
5.885.500 |
6.320.000 |
|
7 |
4,2 |
6.258.000 |
6.720.000 |
|
8 |
4,45 |
6.630.500 |
7.120.000 |
|
9 |
4,7 |
7.003.000 |
7.520.000 |
|
10 |
4,95 |
7.375.500 |
7.920.000 |
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Nguyễn Linh An
- Ngày:
Bảng lương mới của công nhân quốc phòng
234 KB 06/07/2020 6:14:44 CH-
Tải định dạng .DOC
-
Tải định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Lao động - Tiền lương tải nhiều
-
Tăng công tác phí cho công chức, viên chức từ ngày 1/7/2017
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
Lịch nghỉ Tết dương lịch 2026 của người lao động, cán bộ công chức
-
Cách tính lương giáo viên tiểu học theo quy định mới nhất 2025
-
Bảng lương mới Quân đội 2025
-
Hệ số lương Đại học, Cao đẳng, Trung cấp mới nhất 2025
-
Cách tính lương, phụ cấp của cán bộ, công chức từ 01/7/2017
-
Giáo viên nghỉ thai sản trùng với thời gian nghỉ hè: Được bố trí tiếp thời gian nghỉ
-
Bảng lương công chức viên chức mới nhất hiện nay
-
Mức lương tối thiểu vùng mới nhất từ 1/1/2026
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
-
Cách tính lương, phụ cấp của cán bộ, công chức từ 01/7/2017
-
Lao động tự do làm gì để được hưởng lương hưu?
-
Điều kiện hưởng phụ cấp ưu đãi giáo viên 2023
-
Lương Net, lương Gross là gì? Cái nào có lợi hơn
-
Danh mục mã ngạch lương công chức viên chức mới nhất 2025
-
Trưởng thôn là gì? Tiêu chuẩn trở thành trưởng thôn 2025