Cách tính mức lương hưu theo Luật Bảo hiểm xã hội
Cách tính mức lương hưu theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014
Theo Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện vừa được ban hành, mức lương hưu hằng tháng được tính bằng tỷ lệ hưởng lương hưu nhân với bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội. Đây là nội dung đầy đủ và chi tiết về cách tính lương hưu mới nhất hiện nay.
Tăng 8% lương hưu cho nhiều đối tượng từ 1/8
Lương hưu và trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
Thông tư 23/2016/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng
Cụ thể, người nghỉ hưu từ ngày 1/1/2016 đến trước ngày 1/1/2018, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2% đối với nam và 3% với nữ; mức tối đa bằng 75%.
Nữ nghỉ hưu từ ngày 1/1/2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
Năm nghỉ hưu | Số năm đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 45% |
2018 | 16 năm |
2019 | 17 năm |
2020 | 18 năm |
2021 | 19 năm |
Từ 2022 trở đi | 20 năm |
Nam nghỉ hưu từ ngày 1/1/2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội theo bảng dưới đây, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
Nghị định cũng quy định thời gian tính hưởng chế độ hưu trí là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện, không bao gồm thời gian đã tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần.
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp: người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có thời gian tính hưởng chế độ hưu trí từ đủ 20 năm trở lên thì điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu là nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi; trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có từ đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu được thực hiện theo quy định; lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, đủ điều kiện hưởng lương hưu mà bảo lưu thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội và tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì được hưởng lương hưu khi có yêu cầu.
Mức lương hưu hằng tháng được tính bằng tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng nhân với mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội. Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có từ đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì mức lương hưu hằng tháng thấp nhất bằng mức lương cơ sở tại thời điểm hưởng lương hưu.
Mức trợ cấp một lần khi nghỉ hưu được tính theo quy định tại Điều 75 của Luật Bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75% được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Tham khảo thêm
Thông tư hướng dẫn bảo hiểm hưu trí và quỹ hưu trí tự nguyện số 130/2015/TT-BTC Quy định mới về bảo hiểm hưu trí tự nguyện 2015
Chế độ nghỉ hưu trước tuổi thay đổi thế nào từ năm 2017? Quy định mới nhất về chế độ hưu trí từ năm 2017
Nghị định 09/2015/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp đối với cán bộ xã Quy định về mức lương hưu và trợ cấp mới
Điều kiện hưởng lương hưu theo Luật bảo hiểm xã hội 2014 Chế độ lương hưu theo luật bảo hiểm xã hội mới nhất
Tải Luật bảo hiểm xã hội mới nhất 2024 số 58/2014/QH13 file Doc, Pdf Luật BHXH 2024
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
-
Hướng dẫn về chi phí quà Tết tặng cho khách hàng và nhân viên
-
Thông tư 07/2022/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung Thông tư 46/2017/TT-BTTTT
-
Tỷ lệ trích các khoản theo lương năm 2023 mới nhất
-
Tuổi nghỉ hưu theo Luật Công an nhân dân mới
-
Thông tư 06/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng
-
Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT về tiêu chuẩn chuyên môn đối với ngạch công chức
-
Công việc về lao động cần làm cuối năm 2022 và đầu năm 2023
-
Chế độ đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân xuất ngũ năm 2024
-
Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi, bổ sung Thông tư 02/2021/TT-BNV