Mẫu tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

Tải về
Dạng tài liệu: Biểu mẫu

Trong quá trình thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến quốc tịch, việc chứng minh nguồn gốc Việt Nam đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với những cá nhân đang sinh sống ở nước ngoài hoặc có nhu cầu xác định lại tình trạng pháp lý của mình.

Mẫu tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam TP QT 2025 TKXNNGVN 1 được ban hành kèm theo Thông tư 12/2025/TT-BTP của Bộ Tư pháp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công dân có nhu cầu kê khai thông tin một cách đầy đủ, rõ ràng và đúng quy định pháp luật. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin chi tiết về nội dung, cách điền và những lưu ý quan trọng khi lập tờ khai, giúp người dân tiết kiệm thời gian, tránh sai sót và hoàn thiện hồ sơ nhanh chóng, hiệu quả.

1. Mẫu tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam TP QT 2025 TKXNNGVN 1

Mẫu tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam là Mẫu TP/QT-2025-TKXNNGVN.1 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 12/2025/TT-BTP.

Thông tư 12/2025/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

2. Nội dung Mẫu tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam TP QT 2025 TKXNNGVN 1

 

Mẫu TP/QT-2025-TKXNNGVN.1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

……………, ngày …… tháng…… năm………

TỜ KHAI

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM

Kính gửi (1): ……………………………………..…………………………….

Họ, chữ đệm và tên (2): …………………………………………….. Giới tính*:…….……

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………...……….……………………..

Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có):………..….……………………..

Nơi sinh (3)*: ……………………………………………...……………………………….....

Nơi đăng ký khai sinh* (4): …………………….…………………………..…………….….

Quốc tịch (5)*: ………………………………………………………………………………...

Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ..........................................số:...............................

do:……………………………………. cấp ngày……….tháng………năm…..………..…...

Nơi cư trú *:………………………………….…………………….…………………….….....

………………………………………………………………………………………….............

Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (6): ………/…..…/………

Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (6) :…………………………..…...

………………………………………………………………………………..………..…….....

Giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc giấy tờ chứng minh người đó khi sinh ra có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ thay thế theo quy định:

1,……………………………………………………………………….………….....................

2,…………………………………………………………………………………......................

3,…………………………………………………………………………………......................

4,…………………………………………………………………………………......................

5,………………………………………………………………………………….......................

Đề nghị ……………………….…… (1) cấp cho tôi Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.

 

Người khai

(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)

Chú thích:

(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.

(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ.

(2) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.

(3) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, tên quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.

(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.

Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.

(5) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La - tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.

(6) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh lần đầu.

3. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam?

Căn cứ theo Điều 31 Nghị định 191/2025/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 31. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

Sở Tư pháp hoặc cơ quan đại diện, nơi người yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam cư trú vào thời điểm nộp hồ sơ có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.

Theo đó, Sở Tư pháp hoặc cơ quan đại diện, nơi người yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam cư trú vào thời điểm nộp hồ sơ có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.

4. Thời hạn xác minh và trả lời kết quả xác minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 32 Nghị định 191/2025/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 32. Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam

1. Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam lập 01 bộ hồ sơ, gồm Tờ khai theo mẫu quy định, kèm 02 ảnh 4x6 chụp chưa quá 06 tháng và bản sao các giấy tờ sau:

a) Giấy tờ về nhân thân của người đó như Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp;

b) Giấy tờ được cấp trước đây để chứng minh người đó đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch của họ được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc giấy tờ để chứng minh người đó khi sinh ra có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam, trong trường hợp cơ quan tiếp nhận không thể khai thác được trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Trường hợp không có bất kỳ giấy tờ nào nêu trên thì tùy từng hoàn cảnh cụ thể, có thể nộp bản sao giấy tờ về nhân thân, quốc tịch, hộ tịch do chế độ cũ ở miền Nam hoặc giấy tờ do chính quyền cũ ở miền Bắc cấp; giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam; giấy bảo lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam; giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan thụ lý hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra thông tin trong hồ sơ, giấy tờ do người yêu cầu xuất trình và có văn bản gửi cơ quan Công an cấp tỉnh (nếu nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp) hoặc Bộ Công an (nếu nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện) xác minh về nhân thân của người có yêu cầu. Thời hạn xác minh và trả lời kết quả xác minh là 45 ngày; trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 60 ngày.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, nếu thấy có đủ cơ sở để xác định người đó có nguồn gốc Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam; người đứng đầu cơ quan ký và cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam theo mẫu quy định cho người yêu cầu.

Nếu không có cơ sở để cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu biết.

Theo đó, thời hạn xác minh và trả lời kết quả xác minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam là 45 ngày, nếu trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 60 ngày.

Mời bạn đọc cùng tải về bản DOCX hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin và chỉnh sửa chi tiết.

Mời các bạn tham khảo thêm các biểu mẫu khác trong chuyên mục Biểu mẫu của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 32
Mẫu tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm