Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH có hai thành viên trở lên - Phụ lục IV-3
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH có hai thành viên trở lên là mẫu giấy chứng nhận được lập ra để chứng nhận về việc đăng ký kinh doanh công ty TNHH có hai thành viên trở lên. Mẫu giấy chứng nhận nêu rõ thông tin của công ty, danh sách thành viên góp vốn... Mẫu ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
- Mẫu đơn đăng ký kinh doanh công ty hợp danh
- Mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
- Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân
1. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH có hai thành viên trở lên
Phụ lục IV-3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Mã số doanh nghiệp: …………..
Đăng ký lần đầu, ngày …… tháng …… năm ……
Đăng ký thay đổi lần thứ: ……, ngày …… tháng …… năm ……
1. Tên công ty
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………….
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………………...
Tên công ty viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………...
2. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………… Fax: ……………………………………
Email: …………………………………………………… Website: ………………………………
3. Vốn điều lệ (bằng số; bằng chữ; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có): …………………………………………………………………………………………………..
4. Danh sách thành viên góp vốn
STT | Tên thành viên | Quốc tịch | Địa chỉ liên lạc đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức | Phần vốn góp | Tỷ lệ (%) | Số Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; Số Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức | Ghi chú |
5. Người đại diện theo pháp luật của công ty1
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………… Giới tính: …………….
Chức danh: …………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ………/ ………/ ………… Dân tộc: ……………………… Quốc tịch: …………….
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân: ………………………………………………………………..
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ………………………………………………………………….
Ngày cấp: ………/ ………/ …………… Nơi cấp: ………………………………………………..
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………………………...
TRƯỞNG PHÒNG |
___________________
1 Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật
2. Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Thành phần hồ sơ
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
2. Điều lệ
3. Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên;
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
4.1. Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp người thành lập là cá nhân;
4.2. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp người thành lập là tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản ủy quyền tương ứng;
4.3. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
5. Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Bước 2: Soạn thảo và nộp hồ sơ tới Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi công ty dự kiến đặt trụ sở.
Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai cách sau:
- Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn;
Hiện nay, 100% thủ tục đăng ký kinh doanh tại Hà Nội yêu cầu thực hiện qua mạng.
Bước 3: Nhận kết quả và công bố thông tin doanh nghiệp
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Kết quả thực hiện:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ;
- Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ chưa hợp lệ
Lưu ý: Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại theo quy định (khoản 3 Điều 28 Nghị định 78/2015/NĐ-CP được sửa đổi tại Nghị định 108/2018/NĐ-CP).
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp các nội dung sau:
- Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở chính;
- Vốn điều lệ;
- Thông tin nhân thân (họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch…) của người đại diện theo pháp luật;
- Ngành, nghề kinh doanh.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần - Phụ lục IV-4 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH một thành viên - Phụ lục IV-2 Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân - Phụ lục IV-1 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Mẫu đấu thầu thỏa thuận liên danh
-
Mẫu số 09/QTDA: Báo cáo Quyết toán dự án hoàn thành 2024
-
Mẫu bảng báo giá Excel đẹp, chuyên nghiệp nhất 2024
-
Mẫu số 19: Báo cáo công tác quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
-
Đơn đăng ký thuê mặt bằng kinh doanh 2024 mới nhất
-
Mẫu dự án công nghệ thông tin 2024
-
Mẫu số 03/QTDA: Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư 2024
-
Mẫu bảng đánh giá nhà cung ứng 2024 mới nhất
-
Mẫu số 14a: Báo cáo tổng kết hoạt động đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp
-
Mẫu số 11/QTDA: Quyết định về việc phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án 2024