Đơn đăng ký thuê mặt bằng kinh doanh 2024 mới nhất

Việc chọn mặt bằng để kinh doanh là điều cực kỳ cần thiết đối với những người bắt đầu tiến hành kinh doanh. Đơn đăng ký thuê mặt bằng kinh doanh là mẫu đơn cần thiết trong thủ tục xin phép kinh doanh, mời các bạn tham khảo và tải về.

1. Đơn đăng ký thuê mặt bằng kinh doanh là gì?

Đơn đăng ký thuê mặt bằng kinh doanh, hay hợp đồng thuê mặt bằng là hợp đồng song vụ được quy định tại Điều 472 Bộ Luật Dân Sự 2015 như sau:

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê. Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Hợp đồng thuê mặt bằng mang bản chất của hợp đồng thuê tài sản, do đó các quy định chung của pháp luật liên quan đến vấn đề này hầu hết đều được quy định chung ở Bộ luật dân sự 2015 từ Điều 472 đến Điều 482 gồm có giá thuê, thời hạn thuê, giao tài sản, cho thuê lại, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê.

2. Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————–

HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG

Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;

Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản 2014;

Căn cứ Luật nhà ở 2014;

Căn cứ vào nhu cầu của các bên;

Hôm nay ngày …. tháng … năm 20… tại địa chỉ ………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên thuê: (Gọi tắt là Bên A)

Họ và tên:……………………………………………Năm sinh:……

Địa chỉ:……………………………………………………………………………..

CMND số:………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………………….

Bên cho thuê: (Gọi tắt là Bên B)

Họ và tên: ……………………………………………Năm sinh:……

CMND số:……………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………

Điện thoại:…………………………………………………

Hai bên cùng thoả thuận ký hợp đồng thuê mặt bằng với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

Bên B đồng ý cho Bên A thuê mặt bằng để kinh doanh …………………. (ví dụ: cửa hàng tạp hóa)  tại địa chỉ số….. thuộc sở hữu hợp pháp của Bên B.

Chi tiết mặt bằng bao gồm: ………………………………………….(ví dụ: tầng 1 và tầng 2 trong căn nhà 4 tầng, với ban công, hệ thống điện nước đã sẵn sàng sử dụng được, các bóng đèn trong các phòng và hệ thống công tắc, các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh đều sử dụng tốt.)

Điều 2: Thời hạn thuê

Thời hạn:………….. năm tính từ ngày ngày … tháng …. năm …… Hết hạn Hợp đồng, Bên A được quyền ưu tiên thuê tiếp nếu có nhu cầu.

Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán

3.1 Giá cả

Giá thuê mặt bằng cố định kể từ khi ký Hợp đồng là: ………………………….. . Bằng chữ:……………….

Số tiền thuê nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh… Các chi phí này sẽ do Bên A trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký Hợp đồng này.

Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác (Các chi phí này nếu phát sinh thì sẽ do bên thuê mặt bằng thanh toán).

3.2 Phương thức thanh toán:

Tiền thuê mặt bằng được thanh toán ……… tháng một lần và được thanh toán vào các ngày từ 01 đến ngày 05 của tháng đầu kì thanh toán. Trường hợp thanh toán chậm phải báo với bên cho thuê và được bên cho thuê đồng ý.

Đơn vị giao dịch và thanh toán là đồng Việt Nam.

3.3 Hình thức thanh toán: ………………………………(Việc thanh toán sẽ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản)

Điều 4: Quyền và Trách nhiệm của Bên B

  • Bàn giao mặt bằng cho Bên A sử dụng cùng các thiết bị đi kèm (Kèm theo phụ lục) ngay sau khi ký hợp đồng. Số lượng, chủng loại và chất lượng các thiết bị được ghi trong Biên bản bàn giao đính kèm hợp đồng thuê mặt bằng này với chữ ký của Đại diện hai bên.
  • Bảo đảm quyền cho thuê và cam kết không có bất kỳ một tranh chấp, khiếu nại nào đối với mặt bằng cho Bên A thuê.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của Bên A đối với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1.
  • Tạo mọi điều kiện cho Bên A trong việc sử dụng mặt bằng, đảm bảo về quyền sử dụng dịch vụ công cộng cho bên thuê A.
  • Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên A.
  • Trong trường hợp nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải có trách nhiệm bồi thường cho bên A số tiền tường ứng với 02 tháng tiền cho thuê như quy định tại tại hợp đồng này.
  • Phối hợp và giúp đỡ bên thuê trong những vấn đề liên quan đến bên thứ 3 nếu có phát sinh và pháp luật có quy định bắt buộc (Mọi chi phí nếu có thuộc bên A).
  • Không được tăng giá cho thuê trong suốt thời gian của hợp đồng thuê mặt bằng. Trường hợp hai bên tiếp tục hợp đồng theo thời hạn mới thì Bên B có thể được tăng giá cho thuê theo giá thị trường tại thời điểm ký kết nhưng không được vượt quá 10% tổng hợp đồng trước đó.

Điều 5: Quyền và Trách nhiệm của bên A

  • Sử dụng diện tích mặt bằng quy định tại Điều 1 đúng mục đích và không được sử dụng vào các mục đích khác ví dụ như ký hợp đồng cho thuê lại hoặc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng này cho bất kỳ một bên thứ ba khác.
  • Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê mặt bằng theo Điều 3.
  • Bảo quản, giữ gìn mọi trang thiết bị thuộc sở hữu của Bên B. Trường hợp xảy ra hỏng hóc do lỗi Bên A gây ra thì Bên A phải hoàn lại theo giá trị thiệt hại (Hoặc tự lắp đặt lại thiết bị nếu bên cho thuê đồng ý).
  • Sử dụng mặt bằng thuê đúng pháp luật, tuân thủ các quy định về đảm bảo vệ sinh, trật tự, an toàn và phòng chống cháy, nổ theo quy định chung của Nhà nước và nội quy bảo vệ của toàn bộ khu nhà.
  • Bàn giao lại mặt bằng và trang thiết bị cho Bên B khi hết hạn hợp đồng. Khi dời mặt bằng thuê, Bên A không được quyền tháo dỡ trang thiết bị do Bên B lắp đặt.
  • Trong thời hạn Hợp đồng, nếu không còn nhu cầu thuê, Bên A phải báo cho Bên B trước 15 ngày để hai bên cùng quyết toán tiền thuê và các khoản khác.
  • Có trách nhiệm đóng góp về chi phí bảo vệ và vệ sinh theo quy định của toàn bộ khu nhà.
  • Trong quá trình thuê không được tự ý sửa chữa, thay đổi kết cấu và kiến trúc nếu không có sự đồng ý của bên B.
  • Bên A có quyền đề xuất hoặc thỏa thuận chia sẻ chi phí với bên B về việc sửa chữa, bảo dưỡng mặt bằng nếu mặt bằng này có dấu hiệu xuống cấp, chất lượng đi xuống trong thời hạn của hợp đồng.

Điều 6: Thỏa thuận chung

  • Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản ghi trong Hợp đồng mà không thống nhất được giữa hai bên.
  • Trường hợp có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, hai bên chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đàm phán. Nếu hai bên không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan thẩm quyền theo luật định.

Hợp đồng này gồm 06 điều, lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN THUÊBÊN CHO THUÊ

3. Mẫu đơn đăng ký thuê mặt bằng kinh doanh

Đơn đăng ký thuê mặt bằng kinh doanh
Đơn đăng ký thuê mặt bằng kinh doanh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ MẶT BẰNG KINH DOANH

Kính gửi:……………………………..

Tên tôi là: .............................................................. Sinh năm: ........................………..

Giấy CMND số :..........................Cấp ngày: ...................... tại:…..................................

Địa chỉ thường trú:.............................................................. Điện thoại: .........................

Sau khi xem nội quy, các quy định liên quan việc thuê, sử dụng mặt bằng kinh doanh của Công ty và Ban quản lý, tôi làm đơn này kính trình lên quý cấp cho tôi được phép đăng ký thuê mặt bằng để kinh doanh mặt hàng : …………………………

Tại: …………….….…………………………….……………………………………..

Với diện tích sử dụng :….…….m (mặt tiền) x ……..…..m (chiều sâu) = …………m2

Sau khi được chấp thuận, tôi sẽ thanh toán ngay các khoản liên quan bắt đầu từ tháng …........ đến tháng…...../201….. và nộp một phần tiền xây dựng hoặc tiền cự mặt bằng (nếu có), với số tiền như sau:

  • Tiền mặt bằng :........................đ/tháng
  • Tiền xây dựng: .............................đồng.
  • Tiền vệ sinh:……………………đ/tháng

Tổng cộng tiền thanh toán :…………………………………………………………….

(Bằng chữ : …………………………………………..………………………………………….)

Tôi cam kết thanh toán các khoản tiền theo đơn để ký hợp đồng thuê mặt bằng với Công ty, Ban quản lý và thực hiện đầy đủ các thủ tục Đăng ký kinh doanh theo quy định Pháp luật Nhà nước.

….…., ngày ........ tháng ....... năm 201...

Người làm đơn

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG:

4. Thủ tục cho thuê mặt bằng kinh doanh

Để thực hiện việc cho thuê mặt bằng để kinh doanh, các bên cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

  • Giấy tờ tuỳ thân của người cho thuê và người thuê mặt bằng (chứng minh nhân dân, căn cước công dân, sổ hộ khẩu,…);
  • Giấy tờ pháp lý của mặt bằng cho thuê (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Hợp đồng cho thuê mặt bằng giữa các bên;
  • Tài liệu, giấy tờ khác có liên quan.

5. Thuê mặt bằng kinh doanh có phải công chứng không?

Có. Để đảm bảo hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh có hiệu lực, thì sau khi ký kết hợp đồng, các bên sẽ mang hợp đồng đến cơ quan có thẩm quyền đến tiến hành công chứng. Đây là bước quan trọng giúp cho hợp đồng có hiệu lực và là bằng chứng quan trọng để bảo vệ quyền và lợi ích khi có tranh chấp xảy ra.

6. Điều kiện đối với mặt bằng cho thuê

Bất động sản này có thể tham gia vào giao dịch thuê mặt bằng, cần phải đáp ứng được các điều kiện được quy định tại Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản như sau:

“Mặt bằng cho thuê phải bảo đảm chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường và các dịch vụ cần thiết khác để vận hành, sử dụng bình thường theo công năng, thiết kế và các thỏa thuận trong hợp đồng.”

Đối với nhà, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh phải có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất;
  • Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

Đối với các loại đất được phép kinh doanh quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

7. Trường hợp được chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng?

Theo quy định của pháp luật, thỏa thuận của các bên hoặc các trường hợp đặc biệt khác hợp đồng thuê mặt bằng sẽ chấm dứt, quý khách hàng vui lòng tham khảo một số trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng như sau:

+ Hợp đồng thuê mặt bằng đã hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê thông báo chấm dứt hợp đồng thuê nhà cho bên thuê mặt bằng biết;

+ Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

+ Mặt bằng cho thuê không còn;

+ Bên thuê chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;

+ Mặt bằng cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; mặt bằng cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác. Bên cho thuê phải thông báo chấm dứt hợp đồng thuê bằng văn bản cho bên thuê biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

+ Chấm dứt trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Kinh doanh bất động sản 2014.

Trên đây là mẫu đơn đăng ký thuê mặt bằng kinh doanh và các hồ sơ thủ tục cần thiết để thuê mặt bằng kinh doanh. Mời các bạn tham khảo thêm các biểu mẫu khác của mục Đầu tư kinh doanh.

Đánh giá bài viết
3 10.945
0 Bình luận
Sắp xếp theo