Bảng giá nước sinh hoạt năm 2023
Bảng giá nước sinh hoạt năm 2023
Giá nước sinh hoạt 2023 mới nhất - Giá nước sạch Hà Nội mới nhất hay giá nước sinh hoạt tại TPHCM, Hà Nội hiện nay là bao nhiêu đều là các câu hỏi được nhiều người dân quan tâm bởi đây đều là các thành phố lớn có khối lượng tiêu thụ nước sạch đứng đầu cả nước. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ đến bạn đọc bảng giá nước sinh hoạt 2023 mới nhất, mời các bạn cùng tham khảo.
1. Giá nước sạch Hà Nội 2023 mới nhất
Mới đây ngày 7/7/2023 Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã ban hành Quyết định 3541/QĐ-UBND phê duyệt phương án điều chỉnh giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Theo đó, giá bán lẻ nước sạch ở thành phố Hà Nội từ ngày 1/7/2023 10 m3 đầu tiên tăng từ 5.973 lên 7.500 đồng và năm 2024 lên 8.500 đồng/m3 một hộ gia đình mỗi tháng. Giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Chi tiết biểu giá bán nước sạch của TP Hà Nội cụ thể như sau:
Giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt Hà Nội 2023
TT | Nhóm khách hàng sử dụng nước sạch cho mục đích sinh hoạt | Giá bán lẻ n ước sạch sinh hoạt (đồng/m3) | |
Từ ngày 01/7/2023 đến ngày 31/12/2023 | Từ ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2024 | ||
I | Hộ dân cư | ||
1 | Mức đến 10 m3/đồng hồ/tháng | ||
Hộ dân thuộc diện gia đình chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo | 5.973 | 5.973 | |
Hộ dân cư khác | 7.500 | 8.500 | |
2 | Từ trên 10-20 m3/đồng hồ/tháng | 8.800 | 9.900 |
3 | Từ trên 20-30 m3/ đồng hồ/tháng | 12.000 | 16.000 |
4 | Trên 30 m3/đồng hồ/tháng | 24.000 | 27.000 |
II | Cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp; phục vụ mục đích công cộng | 12.000 | 13.500 |
III | Hoạt động sản xuất vật chất | 15.000 | 16.000 |
IV | Kinh doanh dịch vụ | 27.000 | 29.000 |
Giá bán buôn nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần đầu tư nước sạch Sông Đà
TT | Đơn vị cấp n ước | Giá bán buôn từ 01/7/2023 (đồng/m3) | Giá bán buôn từ 01/01/2024 (đồng/m3) |
1 | Công ty TNHH Đồng Tiến Thành Thủ đô | 2.700 | 3.000 |
2 | Công ty cổ phần nước sạch Tây Hà Nội | 2.700 | 3.000 |
3 | Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Ngọc Hải | 2.700 | 3.000 |
4 | Công ty cổ phần Viwaco (mức giá để điều hòa cho 03 đơn vị cấp nước nêu trên2) | 5.820 | 5.820 |
5 | Các trường hợp còn lại | 5.070 | 5.070 |
Giá bán buôn nước sạch sinh hoạt của Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Nội
TT | Đơn vị | Giá bán buôn t ừ 01/7/2023 (đồng/m3) | Giá bán buôn từ 01/01/2024 (đồng/m3) |
1 | Công ty cổ phần nước sạch số 2 Hà Nội | 3.146 | 4.000 |
2 | Công ty cổ phần nước sạch số 3 Hà Nội | 8.326 | 9.100 |
3 | Công ty cổ phần Viwaco | 8.326 | 9.100 |
4 | Công ty cổ phần nước sạch Tây Hà Nội | 5.070 | 5.070 |
2. Giá nước sinh hoạt năm 2023
Hiện nay khung giá nước sinh hoạt tối thiểu và tối đa vẫn được áp dụng theo các quy định tại Thông tư 44/2021/TT-BTC quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt áp dụng từ ngày 5/8/2021. Cụ thể như sau:
Stt | Loại | Giá tối thiểu (đồng/m3) | Giá tối đa (đồng/m3) |
1 | Đô thị đặc biệt, đô thị loại 1 | 3.500 | 18.000 |
2 | Đô thị loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 | 3.000 | 15.000 |
3 | Khu vực nông thôn | 2.000 | 11.000 |
Đây là mức giá bán lẻ nước sạch đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, áp dụng cho mức giá bán lẻ nước sạch bình quân do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Giá nước sinh hoạt ở TP HCM 2023
Sáng 12/12, Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn TNHH MTV (Sawaco) thông tin về việc điều chỉnh tăng giá nước sinh hoạt trên địa bàn TPHCM. Được biết, đây là lần điều chỉnh cuối theo lộ trình 2019-2022.
Cụ thể, nước sinh hoạt có định mức cho mỗi hộ dân sử dụng là 4m3/người/tháng, sẽ điều chỉnh từ 6.300 đồng thành 6.700 đồng/m3.
Riêng hộ nghèo và cận nghèo là những hộ dân cư trên địa bàn thành phố có Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ điều chỉnh từ 6.000 đồng thành 6.300 đồng/m3.
Đồng thời, với định mức nước sử dụng từ 4m3 đến 6m3/người/tháng sẽ điều chỉnh từ 12.100 đồng thành 12.900 đồng/m3; với định mức sử dụng trên 6m3/người/tháng sẽ điều chỉnh từ 13.600 đồng thành 14.400 đồng/m3.
Các cơ quan hành chính sự nghiệp, đoàn thể sẽ điều chỉnh từ 12.300 đồng thành 13.000 đồng/m3. Đơn vị sản xuất sẽ điều chỉnh từ 11.400 đồng thành 12.100 đồng/m3. Đơn vị kinh doanh, dịch vụ sẽ điều chỉnh từ 20.100 đồng lên 21.300 đồng/m3.
Giá nước trên chưa bao gồm thuế GTGT và chỉ áp dụng cho định mức 4m3/người/tháng. Trường hợp sử dụng vượt định mức thì tùy vào số lượng sử dụng sẽ có mức giá cao hơn. Số định mức nước sẽ được tính trên số nhân khẩu thường trú, tạm trú theo quy định.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Tham khảo thêm
Chính sách mới có hiệu lực từ tháng 3/2024 Những chính sách có hiệu lực từ tháng 3 năm 2024
Tuổi nghỉ hưu của giáo viên năm 2024 Quy định về tuổi nghỉ hưu giáo viên
Về quê ăn Tết 2022 có phải cách ly? Cập nhật 39 tỉnh thành Quy định về quê đón Tết Nhâm Dần các tỉnh thành phố
Tiêm mũi 3 Covid19 loại nào phù hợp với 2 mũi đầu?
Biểu giá bán lẻ điện mới nhất 2024 Cách tính giá điện sinh hoạt mới nhất
Chế độ dinh dưỡng cho người nhiễm COVID tại nhà
Tháng 1 năm 2022 có tăng lương không?
Tiếp tục gia hạn, giảm 37 khoản phí, lệ phí đến giữa năm 2022