Bảng kê lâm sản áp dụng với sản phẩm gỗ
Bảng kê lâm sản áp dụng với sản phẩm gỗ là biểu mẫu bảng kê lâm sản được áp dụng với các sản phẩm gỗ. Mẫu bảng kê lâm sản số 02 được ban hành theo thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT.
Mẫu số 02. Bảng kê lâm sản (áp dụng đối với sản phẩm gỗ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tờ số: ...../Tổng số tờ ....
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với sản phẩm gỗ)
Số: .../... (1)
Thông tin chung:
Tên chủ lâm sản: ...................…......................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh/mã số doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp) .........................
Địa chỉ ..........................................................…..............................................................
Số điện thoại liên hệ: ....................................…..............................................................
Nguồn gốc lâm sản (2): .................................…..............................................................
Số hóa đơn kèm theo (nếu có);……………; ngày ... tháng .... năm ....;
Phương tiện vận chuyển (nếu có): ……………biển số/số hiệu phương tiện: ………………;
Thời gian vận chuyển: …….. ngày; từ ngày ..../tháng / năm .... đến ngày ..../tháng..../ năm……
Vận chuyển từ:…………………………………..đến: ..................................................
TT | Tên sản phẩm gỗ(3) | Số hiệu nhãn đánh dấu (nếu có) | Tên gỗ nguyên liệu | Số lượng hoặc khối lượng sản phẩm | Đơn vị tính | Ghi chú | |
Tên phổ thông | Tên khoa học | ||||||
A | B | C | D | E | F | G | H |
01 | |||||||
02 | |||||||
… | |||||||
Cộng |
Tổng số lượng và khối lượng hoặc trọng lượng đối với từng loài lâm sản có trong bảng kê:
………………………………………………………………………………………….
…….Ngày……tháng……năm 20….. | ……..Ngày...... tháng……năm 20….. |
Ghi chú:
(1) Chủ lâm sản ghi số thứ tự theo số bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập;
(2) Ghi rõ nguồn gốc gỗ nguyên liệu từ rừng tự nhiên, gỗ sau xử lý tịch thu, gỗ rừng trồng, vườn nhà, cây trồng phân tán hoặc gỗ nhập khẩu, có bản sao hồ sơ nguồn gốc lâm sản của chủ lâm sản bán theo quy định tại Thông tư này;
(3) Ghi tên của sản phẩm gỗ, ví dụ: bàn, ghế, gỗ băm dăm, ván bóc, ván ép, viên nén...;
(4) Chỉ xác nhận đối với lâm sản quy định tại Điều 6 Thông tư này;
(5) Cơ quan xác nhận ghi rõ hai số cuối của năm xác nhận và số thứ tự bảng kê đã xác nhận trong năm. Ví dụ 18/001: 18 là năm 2018; 001 là số thứ tự bảng kê đã xác nhận.
Tham khảo thêm
Bài dự thi Người anh hùng nhỏ tuổi chí lớn Vừ A Dính Hướng dẫn làm bài dự thi tìm hiểu về anh hùng liệt sỹ Vừ A Dính
Đáp án An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai cho giáo viên 2023-2024 Câu hỏi dự thi An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai dành cho giáo viên THPT, THCS
Bản cam kết 2023 mới nhất Mẫu giấy cam kết 2023
Thể lệ An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai 2022-2023 Hướng dẫn dự thi An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai 2022
Đơn xin nghỉ thai sản mới nhất 2024 Mẫu đơn xin nghỉ thai sản chuẩn nhất
Mẫu bảng kê lâm sản Bảng kê lâm sản đối với gỗ tròn/ xẻ
Tờ trình thẩm định phê duyệt quy hoạch di tích Mẫu tờ trình về việc thẩm định/phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch di tích
Mẫu tìm hiểu và phân tích sự cố y tế Mẫu phụ lục IV Thông tư 43/2018/TT-BYT
- Chia sẻ bởi:
- Ngày: