Phụ lục 1, 2, 3 Giáo dục công dân 8 Chân trời sáng tạo

Phụ lục 1, 2, 3 Giáo dục công dân 8 Chân trời sáng tạo file word - Mời các bạn cùng tham khảo mẫu kế hoạch giáo dục môn Giáo dục công dân Chân trời sáng tạo của tổ chuyên môn, kế hoạch dạy học Giáo dục công dân 8 Chân trời sáng tạo của giáo viên, phụ lục 2 môn Giáo dục công dân Chân trời sáng tạo được trình bày dưới dạng file word theo đúng hướng dẫn tại công văn 5512 của Bộ giáo dục trong bài viết sau đây của Hoatieu.

Lưu ý: Để xem trọn bộ kế hoạch giáo dục môn GDCD 8 CTST, mời các bạn xem trong file tải về hoàn toàn miễn phí của Hoatieu.

Kế hoạch dạy học GDCD 8 Chân trời sáng tạo tổ chuyên môn

TRƯỜNG THCS ……..

TỔ: VĂN - GDCD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /KH- Nhóm GDCD

…………………., ngày 1 tháng 9 năm 2023

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 8

(Năm học: 2023 – 2024) – Bộ Chân trời

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNHHÌNH

1. Tình hình học sinh.

- Số lớp: … lớp

- Số học sinh: …. học sinh

- Số học sinh học chuyên đề lựa chọn: ……học sinh

2. Tình hình đội ngũ:

- Số giáo viên: 4;

+ Trình độ đào tạo: Cao đẳng: …; Đại học: …..; Trên đại học: …..;

+ Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt: ….; Khá: ….; Đạt: ….; Chưa đạt: …..

3. Thiết bị dạy học:

STT

Thiết bị dạy học

Số lượng

Các bài thí nghiệm,thực hành

Ghi chú

1

- Bộ tranh minh họa về các truyền thống tốt đẹp của quê hương

- Bộ tranh về hình ảnh các di sản văn hóa, hình ảnh bạo lực học đường và các tệ nạn xã hội

4

2

- Máy chiếu, video về các tấm gương người tốt, việc tốt, các tấm gương thể hiện thái độ học tập tự giác tích cực để đạt hiệu quả cao

4. Phòng học bộ môn/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập

( Những nội dung này thầy cô cần điều chỉnh cho phù hợp)

STT

Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú

1

Phòng học bộ môn

1

Lớp học, dạy nội dung kiến thức

2

Nhà đa năng

1

Hướng dẫn các bước lựa chọn các mô hình kinh doanh qua các hình ảnh, video

..

II. Kế hoạch dạy học

1. Phân phối chươngtrình

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CÁC BÀI HỌC GDCD 8

Tiết

Bài dạy/chủ đề

HỌC KỲ I ( 18 tuần x1 tiết/1 tuần)

Tiết 1 2 3

Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

Tiết 4 5 6

Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc

Tiết 7 8

Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo

Tiết 9

Kiểm tra giữa kỳ 1

Tiết 10 11

Bài 4: Bảo vệ lẽ phải

Tiết 12 13 14

Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Tiết 15 16 17

Bài 6: Xác định mục tiêu cá nhân

Tiết 18

Kiểm tra cuối kỳ 1

HỌC KỲ II( 17 tuần x1 tiết/1 tuần)

Tiết 19 20 21 22

Bài 7: Phòng chống bạo lực gia đình

Tiết 23 24 25

Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu

Tiết 26

Kiểm tra giữa kỳ 2

Tiết 27 28 29,30

Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại

Tiết 31 32 33 34

Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Tiết 35

Kiểm tra cuối kỳ 2

Kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện chương trình khối lớp 8 năm học 2023 - 2024

STT

Chủ đề

(1)

Số tiết

(2)

Yêu cầu cần đạt

(3)

1

Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

3

1) Về kiến thức

- Nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam.

- Nhận biết được giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam.

- Kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.

2) Về năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về truyền thống dân tộc.

+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến truyền thống dân tộc.

- Năng lực đặc thù:

+ Năng lực điều chỉnh hành vi: Thực hiện và đánh giá được những hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.

+ Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhận biết được một số hiện tượng, sự kiện, vấn đề trong đời sống xã hội liên quan đến niềm tự hào về truyền thống dân tộc; Bước đầu biết cách thu thập, xử lí thông tin, tìm hiểu một số hiện tượng, sự kiện, tình huống về lòng tự hào truyền thống dân tộc trong thực tiễn; Vận dụng được các kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí tình huống trong thực tiễn về truyền thống dân tộc Việt Nam.

3) Về phẩm chất

- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động tìm hiểu truyền thống của dân tộc; tích cực học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống dân tộc

- Trách nhiệm: Sống có trách nhiệm thể hiện qua niềm tự hào về truyền thống và những giá trị trị quý báu của truyền thống dân tộc Việt Nam, phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

2

Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc

3

1) Về kiến thức

- Nêu được một số biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới.

- Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các nền văn hoá trên thế giới. Thể hiện được bằng lời nói và việc làm thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới.

- Phê phán những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc

2) Về năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về nền văn hóa các dân tộc.

+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến nền văn hóa các dân tộc trên thế giới.

- Năng lực đặc thù:

+ Năng lực điều chỉnh hành vi: tích cực tìm hiểu để biết được những biểu hiện của sự đa dạng các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới, hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới.

+ Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Bước đầu biết cách thu thập, xử lí thông tin, tìm hiểu về sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới; Vận dụng được các kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí tình huống trong thực tiễn có liên quan đến việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc.

3) Về phẩm chất

+ Có phẩm chất nhân ái, biểu hiện ở cả lời nói và việc làm đó là luôn luôn tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới

+ Có phẩm chất trách nhiệm thể hiện ở sự tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới.

3

Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo

2

1) Về kiến thức

- Nêu được khái niệm cầu cù, sáng tạo trong lao động và một số biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động.

- Giải thích được ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động.

- Thể hiện được sự cần cù, sáng tạo trong lao động của bản thân
2) Về năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về lao động cần cù, sáng tạo.

+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến lao động cần cù, sáng tạo.

- Năng lực đặc thù:

+ Năng lực điều chỉnh hành vi: Thể hiện được sự cần cù, sáng tạo trong lao động của bản thân; Trân trọng những thành quả lao động, quý trọng và học hỏi những tấm gương cần cù, sáng tạo trong lao động; Phê phán nhũng biểu hiện chây lười, thụ động trong lao động.

+ Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức được sở thích, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong việc thực hiện cần cù, sáng tạo trong lao động hằng ngày.

+ Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhận biết được một số hiện tượng, vấn đề của đời sống xã hội liên quan đến cần cù, sáng tạo trong lao động; Bước đầu biết cách thu thập, xử lí thông tin, tìm hiểu một số hiện tượng, sự kiện, tình huống phản ánh sự cần cù, sáng tạo trong lao động; Lựa chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết vấn đề liên quan đến thực hiện cần cù, sáng tạo trong lao động ở đời sống thực tế.

3) Về phẩm chất

- Chăm chỉ: Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động lao động phù hợp với lứa tuổi.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm, trung thực và không ngừng sáng tạo trong lao động.

4

Bài 4: Bảo vệ lẽ phải

2

1) Về kiến thức

- Giải thích được một cách đơn giản về sự cần thiết phải bảo vệ lẽ phải.

- Thực hiện được việc bảo vệ lẽ phải bằng lời nói và hành động cụ thể, phù hợp với lứa tuổi

2) Về năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về bảo vệ lẽ phải.

+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến bảo vệ lẽ phải.

- Năng lực đặc thù:

+ Năng lực điều chỉnh hành vi: Thực hiện được việc bảo vệ lẽ phải bằng lời nói và hành động cụ thể phù hợp với lứa tuổi; Khích lệ, động viên bạn bè có thái độ, hành vi bảo vệ lẽ phải, phê phán thái độ, hành vi không bảo vệ lẽ phải.

+ Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhận biết được một số hiện tượng, sự kiện, vấn đề của đời sống xã hội về bảo vệ lẽ phải; Bước đầu biết cách thu thập, xử lí thông tin, tìm hiểu một số hiện tượng, sự kiện, tình huống về bảo vệ lẽ phải trong đời sống thực tế; Lựa chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết vấn đề bảo vệ lẽ phải trong một số tình huống cụ thể.

3) Về phẩm chất

- Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân và chịu trách nhiệm về mọi lời nói, hành vi của bản thân; tôn trọng lẽ phải; bảo vệ điều hay, lẽ phải trước mọi người;

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm về lời nói và hành vi của mình trong học tập và trong cuộc sống

5

Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

3

1) Về kiến thức

- Giải thích được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

– Nếu được một số quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường tài nguyên thiên nhiên; một số biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- Nếu được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ môi trường tài nguyên thiên nhiên,

2) Về năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- Năng lực đặc thù:

+ Năng lực điều chỉnh hành vi: Thực hiện được việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi; Phê phán, đấu tranh với nhũng hành vi gây ô nhiễm môi trường và phá hoại tài nguyên thiên nhiên.

+ Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức được sở thích, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong việc tham gia bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; Lập và thực hiện được kế hoạch bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở địa phương.

+ Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhận biết được một số hiện tượng, vấn đề của đời sống xã hội về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; Bước đầu biết cách thu thập, xử lí thông tin, tìm hiểu một số hiện tượng, sự kiện, tình huống về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; Lựa chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết được một số vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên trong đời sống thực tế.

3) Về phẩm chất

- Chăm chỉ, tích cực, tự giác tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên phù hợp với lứa tuổi.

- Có trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

6

Bài 6: Xác định mục tiêu cá nhân

3

1) Về kiến thức

- Nhận biết được thế nào là mục tiêu cá nhân; các loại mục tiêu cá nhân.

- Hiểu vì sao phải xác định mục tiêu cá nhân.

- Nêu được cách xác định mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân.

- Xây dựng được mục tiêu cá nhân của bản thân và kế hoạch hành động nhằm đạt mục tiêu đỏ.

2) Về năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về xác định mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân.

+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến việc xác định mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân.

- Năng lực đặc thù:

+ Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết cách xác định mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân.

+ Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức được sở thích, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong việc xác định mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân; Xây dựng được mục tiêu của bản thân và kế hoạch hành động nhằm đạt mục tiêu đó.

- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhận biết được một số hiện tượng, vấn đề của đời sống xã hội về xác định mục tiêu cá nhân; Bước đầu biết cách thu thập, xử lí thông tin, tìm hiểu một số hiện tượng, tình huống về xác định mục tiêu cá nhân; Lựa chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết được một số vấn đề về xác định mục tiêu cá nhân trong đời sống thực tế.

3) Về phẩm chất

- Chăm chỉ, luôn vươn lên để đạt kết quả tốt trong học tập, lao động và các hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi

- Có trách nhiệm trong việc xác định mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân.

7

Bài 7: Phòng chống bạo lực gia đình

4

1) Về kiến thức

- Kể được các hình thức bạo lực gia đình phổ biến;

- Phân tích được tác hại của hành vi bạo lực gia đình đối với cá nhân, gia đình và xã hội; Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình; Biết cách phòng, chống bạo lực gia đình;

2) Về năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về phòng chống bạo lực gia đình.

+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến phòng chống bạo lực gia đình.

- Năng lực đặc thù:

+ Năng lực điều chỉnh hành vi: phân tích đánh giá được một số hiện tượng bạo lực gia đình trong thực tiễn cuộc sống; Vận dụng được các kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí tình huống, tham gia các hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình trong thực tiễn.

+ Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Chủ động tích cực tham gia vào các hoạt động để phòng, chống bạo lực gia đình

3) Về phẩm chất

Nhân ái: Trân trọng danh dự, sức khoẻ của người khác; không đồng tình với cái ác, cái xấu; không cổ xuý, không tham gia các hành vi bạo lực gia đình

Trách nhiệm: Trung thực, trách nhiệm, dũng cảm đấu tranh phòng, chống các hành vi bạo lực trong gia đình và cộng đồng.

8

Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu

3

1) Về kiến thức

- Nhận biết được sự cần thiết phải lập kế hoạch chi tiêu;

- Nêu được cách lập kế hoạch chi tiêu;

- Tự điều chỉnh, tạo được thói quen chi tiêu hợp lí.

2) Về năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về lập kế hoạch chi tiêu.

+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến lập kế hoạch chi tiêu.

- Năng lực đặc thù:

+ Năng lực phát triển bản thân: Lập được kế hoạch chi tiêu cá nhân phù hợp theo hướng dẫn; Thực hiện được kế hoạch chi tiêu đã đề ra.

+ Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhận biết được một số hiện tượng, vấn để của đời sống xã hội về lập kế hoạch chi tiêu; Bước đầu biết cách thu thập, xử lí thông tin, tìm hiểu một số hiện tượng, sự kiện, tình huống về lập kế hoạch chi tiêu; Vận dụng các kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí tình huống trong thực tiễn cuộc sống về lập kế hoạch chi tiêu.

3) Về phẩm chất

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi lập và thực hiện kế hoạch chi tiêu.

- Chăm chỉ: Giúp đỡ bạn bè, người thân lập kế hoạch chi tiêu hợp lí..

Phụ lục 2 Giáo dục công dân 8 CTST

Xem trong file tải về.

Phụ lục 3 Giáo dục công dân 8 CTST

Xem trong file tải về.

Mời bạn đọc tham khảo thêm các bài viết hữu ích khác tại mục Dành cho giáo viên thuộc chuyên mục Tài liệu nhé.

Đánh giá bài viết
2 1.141
0 Bình luận
Sắp xếp theo