Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 (Cả 3 bộ sách)
Hoatieu xin chia sẻ Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 của cả 3 bộ sách với 11 môn học là Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Công nghệ, Lịch sử và Địa lý, Hoạt động trải nghiệm, Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể dục, Tin học. Mời các bạn tham khảo.
- Biên bản họp nhận xét, đánh giá sách giáo khoa lớp 4
- Phiếu lựa chọn sách giáo khoa lớp 4 của tất cả các môn
Bản nhận xét Sách giáo khoa lớp 4 tất cả các môn
- 1. Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 môn Toán
- 2. Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 môn Tiếng Việt
- 3. Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 môn Lịch sử và địa lý
- 4. Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 môn Khoa Học
- 5. Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 môn Hoạt động trải nghiệm
- 6. Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 môn Đạo đức
- 7. Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 môn Công nghệ
- 8. Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 môn Mĩ thuật
- 9. Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 môn Âm nhạc
- 10. Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 môn Thể dục
- 11. Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 môn Tin học
1. Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 môn Toán
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BẢN NHẬN XÉT
SÁCH GIÁO KHOA LỚP 4 - MÔN TOÁN
I. THÔNG TIN NGƯỜI NHẬN XÉT
Họ và tên: .....................................................
Chức vụ: Giáo viên khối ..................................
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học ..................
II. CÁC CĂN CỨ NHẬN XÉT
Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 4434/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 12 năm 2022; Quyết định số 45/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 4 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
III. NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục Việt Nam), tác giả: Đỗ Thị Minh Chính (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Thanh Bình (Chủ biên), Mai Linh Chi, Nguyễn Thị Phương Mai, Nguyễn Thị Nga.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Nội dung SGK phù hợp với giáo dục chính trị, tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh; thể hiện sinh động, nhiều dạng bài phong phú, đặc biệt các dạng bài này đều gắn liền với cuộc sống. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Hệ thống dữ liệu phù hợp, bám sát cuộc sống. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Thay đổi nội dung yêu cầu của đề bài cho phù hợp đối tượng HS hơn. Tránh làm khó học sinh. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | SGK thể hiện đầy đủ chương trình môn học, phát triển được phẩm chất, năng lực cho học sinh. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Câu hỏi tìm hiểu bài hình thức phong phú trắc nghiệm, tự luận. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Phù hợp năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Trong một bài tập đưa ra nhiều yêu cầu. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Trong các bài có tích hợp các kiến thức thực tế giúp HS phát huy năng lực bản thân. |
2. Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục Việt Nam), tác giả: Hồ Ngọc Khải, Lê Anh Tuấn (đồng Tổng Chủ biên), Đặng Châu Anh (Chủ biên), Hà Thị Thư, Nguyễn Đình Tình, Trịnh Mai Trang, Tô Ngọc Tú, Lâm Đức Vinh.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Nội dung SGK phù hợp với giáo dục chính trị, tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh; thể hiện sinh động, nhiều dạng bài phong phú, đặc biệt các dạng bài này đều gắn liền với cuộc sống. Sử dụng từ ngữ quen thuộc, phù hợp với địa phương. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Nội dung các bài, các hoạt động phong phú, đa dạng. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Trong một tiết sắp xếp các hoạt động hợp lí. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Các bài học tạo điều kiện khuyến khích học sinh tích cực, chủ động sáng tạo, tăng hứng thú cho học sinh. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Các bài học tạo điều kiện cho GV vận dụng sáng tạo các phương pháp và hình thức dạy học lấy học sinh làm trung tâm, khuyến khích học sinh tích cực, chủ động sáng tạo. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, trong tổ chức các hoạt động giáo dục. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp với tình hình giáo dục thực tiễn; giúp HS vận dụng những nội dung vừa học vào thực tiễn. Học sinh tích cực, chủ động sáng tạo. Bài tập đa dạng, phong phú vui nhộn lôi cuốn học sinh phát huy tối đa các năng lực, phẩm chất của HS. |
3. Cánh Diều (NXB Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh), tác giả:Lê Anh Tuấn (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Tạ Hoàng Mai Anh, Nguyễn Thị Quỳnh Mai.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Nội dung SGK phù hợp với giáo dục chính trị, tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh; Câu hỏi tìm hiểu bài hình thức phong phú: trắc nghiệm, tự luận. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Lượng kiến thức truyền thụ phù hợp với HS gắn liền với các hoạt động trong cuộc sống. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Nội dung đảm bảo được yêu cầu Chương trình tổng thể GDPT 2018. Chú trọng tính ứng dụng tích hợp với các môn học của lớp 4, đặc là hoạt động thực hành và trải nghiệm giúp HS phát triển năng lực. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | SGK thể hiện đầy đủ chương trình môn học, phát triển được phẩm chất, năng lực cho học sinh; Thể hiện sinh động, nhiều dạng bài phong phú, đặc biệt các dạng bài này đều gắn liền với cuộc sống. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Chú trọng phát triển năng lực và phẩm chất Toán học cho HS. Các phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm được hình thành qua quá trình “làm toán”, đặc biệt qua việc giải quyết vấn đề. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Các phần kiến thức cũng được sắp xếp từ dễ đến khó, trình bày dưới dạng câu hỏi hoặc bài tập giúp việc lĩnh hội tri thức được dễ dàng, phù hợp với nhiều đối tượng học sinh. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, phân hóa, có thể điều chỉnh phù hợp với năng lực của học sinh tại địa phương. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Sách được thiết kế với nội dung mở phù hợp với nhiều đối tượng học sinh. |
Kết luận chung:
Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu, bản thân tôi nhận thấy sách giáo khoa lớp 4 môn Toán, tác giả: Hồ Ngọc Khải, Lê Anh Tuấn (đồng Tổng Chủ biên), Đặng Châu Anh (Chủ biên), Hà Thị Thư, Nguyễn Đình Tình, Trịnh Mai Trang, Tô Ngọc Tú, Lâm Đức Vinh (bộ sách Chân trời sáng tạo) phù hợp với các tiêu chí Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Cá nhân tôi chọn sách giáo khoa lớp 4 môn Toán, tác giả: Hồ Ngọc Khải, Lê Anh Tuấn (đồng Tổng Chủ biên), Đặng Châu Anh (Chủ biên), Hà Thị Thư, Nguyễn Đình Tình, Trịnh Mai Trang, Tô Ngọc Tú, Lâm Đức Vinh (bộ sách Chân trời sáng tạo).
....., ngày ..... tháng ..... năm 2023
Người nhận xét
2. Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 môn Tiếng Việt
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BẢN NHẬN XÉT
SÁCH GIÁO KHOA LỚP 4 - MÔN TIẾNG VIỆT
I. THÔNG TIN NGƯỜI NHẬN XÉT
Họ và tên: .....................................................
Chức vụ: Giáo viên khối ..................................
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học ..................
II. CÁC CĂN CỨ NHẬN XÉT
Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 4434/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 12 năm 2022; Quyết định số 45/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 4 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
III. NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục Việt Nam), tác giả:
Tập 1: Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên), Trần Thị Hiền Lương (Chủ biên), Lê Thị Lan Anh, Đỗ Hồng Dương, Nguyễn Lê Hằng, Trịnh Cẩm Lan.
Tập 2: Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên), Trần Thị Hiền Lương (Chủ biên), Vũ Thị Thanh Hương, Vũ Thị Lan, Trần Kim Phượng, Đặng Thị Hảo Tâm.
* Nhận xét chung: (nếu có)
* Nhân xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Tên các chủ điểm rất gợi mở và hấp dẫn. Nội dung gắn với đời sống thực tiễn và những giá trị văn hóa Việt Nam |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Lượng kiến thức truyền thụ phù hợp với HS gắn liền với các hoạt động trong cuộc sống. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Các mạch kiến thức đảm bảo nội dung yêu cầu theo Chương trình GDPT tổng thể 2018. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Hệ thống bài tập gắn với thực tiễn của địa phương để giúp học sinh ôn tập, củng cố và phát triển phẩm chất, năng lực. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Câu hỏi tìm hiểu bài hình thức phong phú trắc nghiệm, tự luận. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Nội dung của sách phù hợp với trình độ, năng lực của giáo viên, đảm bảo các tiêu chí về giáo dục STEM. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Sách giáo khoa được trình bày khoa học, hấp dẫn, gây hứng thú với học sinh. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Cuối mỗi tuần có hoạt động đọc và mở rộng cho học sinh sáng tạo. |
2. Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục Việt Nam), tác giả: Nguyễn Thị Ly Kha, Trịnh Cam Ly (đồng Chủ biên), Vũ Thị Ân, Trần Văn Chung, Phạm Thị Kim Oanh, Hoàng Thụy Thanh Tâm.
* Nhận xét chung: (nếu có)
* Nhân xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Nội dung gắn với đời sống thực tiễn và những giá trị văn hóa Việt Nam. Nội dung chủ yếu xoay quanh hướng dẫn HS về: Trường học, ước mơ, gia đình |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Nội dung các bài, các hoạt động phong phú, đa dạng. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Cấu trúc, nội dung sách giáo khoa có tính mở. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Các bài học tạo điều kiện cho GV vận dụng sáng tạo các phương pháp và hình thức dạy học lấy học sinh làm trung tâm, khuyến khích học sinh tích cực, chủ động sáng tạo. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, trong tổ chức các hoạt động giáo dục |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Kênh chữ chọn lọc và số lượng phù hợp với học sinh ở từng khối lớp; kênh hình gần gũi, trực quan, có tính thẩm mỹ cao; cấu trúc sách giáo khoa tạo cơ hội học tập tích cực, chủ động, sáng tạo |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Nội dung phù hợp với năng lực học tập của học sinh, thúc đẩy học sinh học tập tích cực, kích thích học sinh tư duy sáng tạo. |
3. Cánh Diều (NXB Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh), tác giả:
Tập 1: Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Chu Thị Thủy An, Phan Thị Hồ Điệp, Nguyễn Thị Bích Hà, Nguyễn Khánh Hà, Trần Mạnh Hưởng, Trần Bích Thủy.
Tập 2: Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Hoàng Hòa Bình, Vũ Trọng Đông, Đặng Kim Nga, Nguyễn Thị Tố Ninh, Đặng Thị Yến.
* Nhận xét chung: (nếu có)
* Nhân xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Phù hợp với giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Thay đổi nội dung yêu cầu của đề bài cho phù hợp đối tượng HS hơn. Tránh làm khó học sinh. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Nội dung đảm bảo được yêu cầu Chương trình tổng thể GDPT 2018. Có các chủ đề được phân chia rõ ràng, cụ thể, gần gũi, thân thuộc với học sinh. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Hệ thống tốt bài tập gắn với thực tiễn của địa phương để giúp học sinh ôn tập, củng cố và phát triển phẩm chất, năng lực. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, phân hóa, có thể điều chỉnh phù hợp với năng lực của học sinh tại địa phương. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Sách hướng dẫn học sinh tự đọc sách báo, vận dụng những điều đã học vào cuộc sống và đánh giá kết quả học tập. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, phân hóa, có thể điều chỉnh phù hợp với năng lực của học sinh tại địa phương. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Sách được thiết kế với nội dung mở phù hợp với nhiều đối tượng học sinh. |
Kết luận chung:
Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu, bản thân tôi nhận thấy sách giáo khoa lớp 4 môn Tiếng Việt, tác giả: Nguyễn Thị Ly Kha, Trịnh Cam Ly (đồng Chủ biên), Vũ Thị Ân, Trần Văn Chung, Phạm Thị Kim Oanh, Hoàng Thụy Thanh Tâm (bộ sách Chân trời sang tạo) phù hợp với các tiêu chí Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Cá nhân tôi chọn sách giáo khoa lớp 4 môn Tiếng Việt, tác giả: Nguyễn Thị Ly Kha, Trịnh Cam Ly (đồng Chủ biên), Vũ Thị Ân, Trần Văn Chung, Phạm Thị Kim Oanh, Hoàng Thụy Thanh Tâm (bộ sách Chân trời sang tạo).
3. Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 môn Lịch sử và địa lý
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BẢN NHẬN XÉT
SÁCH GIÁO KHOA LỚP 4 - LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
I. THÔNG TIN NGƯỜI NHẬN XÉT
Họ và tên: .....................................................
Chức vụ: Giáo viên khối ..................................
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học ..................
II. CÁC CĂN CỨ NHẬN XÉT
Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 4434/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 12 năm 2022; Quyết định số 45/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 4 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
III. NỘI DUNG NHẬN XÉT
- Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục Việt Nam), tác giả: Vũ Minh Giang (Tổng Chủ biên phần Lịch sử), Nghiêm Đình Vỳ (Tổng Chủ biên cấp Tiểu học phần Lịch sử), Nguyễn Thị Thu Thủy (Chủ biên phần Lịch sử), Đào Thị Hồng, Lê Thị Thu Hương, Đào Ngọc Hùng (Tổng Chủ biên phần Địa lí), Trần Thị Hà Giang (Chủ biên phần Địa lí), Đặng Tiên Dung, Đoàn Thị Thanh Phương.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Phù hợp với giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Hệ thống dữ liệu phù hợp, bám sát cuộc sống. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Thay đổi nội dung yêu cầu của đề bài cho phù hợp đối tượng HS hơn. Tránh làm khó học sinh. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | SGK thể hiện đầy đủ chương trình môn học, phát triển được phẩm chất, năng lực cho học sinh. Nội dung của từng phân môn chưa rõ ràng từng phần dẫn đến HS chưa nhận biết được cụ thể. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Câu hỏi tìm hiểu bài hình thức phong phú trắc nghiệm, tự luận. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Phù hợp năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Nội dung của từng phân môn chưa rõ ràng từng phần dẫn đến HS chưa nhận biết được cụ thể. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp với tình hình giáo dục thực tiễn. Học sinh tích cực, chủ động sáng tạo. |
2. Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục Việt Nam), tác giả: Nguyễn Trà My, Phạm Đỗ Văn Trung (đồng Chủ biên), Nguyễn Khánh Băng, Trần Thị Ngọc Hân, Nguyễn Chí Tuấn.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Lựa chọn các chủ đề hay, gần gũi với học sinh; Sắp xếp các bài khoa học, từng trang sắp xếp các hoạt động gọn gàng, dễ dạy, dễ học, ưu tiên dạy ý nghĩa ngôn từ, chú trọng văn bản thông tin; Sử dụng từ ngữ quen thuộc, phù hợp với địa phương; Dùng Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam hoặc bản đồ địa hình phần đất liền Việt Nam. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Nội dung các bài, các hoạt động phong phú, đa dạng. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Các mạch kiến thức đảm bảo nội dung yêu cầu theo Chương trình GDPT tổng thể 2018. Trong một tiết sắp xếp các hoạt động hợp lí. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Các bài học tạo điều kiện khuyến khích học sinh tích cực, chủ động sáng tạo, tăng hứng thú cho học sinh. Chỉnh sửa lại cho rõ hơn các chữ thể hiện tỉnh và thành phố. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Các bài học tạo điều kiện cho GV vận dụng sáng tạo các phương pháp và hình thức dạy học lấy học sinh làm trung tâm, khuyến khích học sinh tích cực, chủ động sáng tạo. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại trong tổ chức các hoạt động giáo dục. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Với cách thiết kế nội dung dạy học có tính tích hợp liên môn cao và phương pháp dạy học hiện đại, sách giúp HS tích cực, chủ động sáng tạo. |
3. Cánh Diều (NXB Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh), tác giả:Đỗ Thanh Bình (Tổng Chủ biên phần Lịch sử), Nguyễn Văn Dũng (Chủ biên phần Lịch sử), Ninh Thị Hạnh, Nguyễn Thị Phương Thanh, Lê Thông (Tổng Chủ biên phần Địa lí), Nguyễn Tuyết Nga (Chủ biên phần Địa lí), Phạm Thị Sen, Nguyễn Thị Trang Thanh.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Sách được biên soạn theo các yêu cầu cần đạt chung của Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Câu hỏi tìm hiểu bài hình thức phong phú trắc nghiệm, tự luận. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Lượng kiến thức truyền thụ phù hợp với HS gắn liền với các hoạt động trong cuộc sống. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Nội dung đảm bảo được yêu cầu Chương trình tổng thể GDPT 2018. Có các chủ đề được phân chia rõ ràng, cụ thể, gần gũi, thân thuộc với học sinh. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | SGK thể hiện đầy đủ chương trình môn học, phát triển được phẩm chất, năng lực cho học sinh. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Có các chủ đề được phân chia rõ ràng, cụ thể, gần gũi, thân thuộc với học sinh. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Phù hợp năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, phân hóa, có thể điều chỉnh phù hợp với năng lực của học sinh tại địa phương. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Sách được thiết kế với nội dung mở phù hợp với nhiều đối tượng học sinh. |
Kết luận chung:
Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu, bản thân tôi nhận thấy sách giáo khoa lớp 4 môn Lịch sử và Địa lí, tác giả: Nguyễn Trà My, Phạm Đỗ Văn Trung (đồng Chủ biên), Nguyễn Khánh Băng, Trần Thị Ngọc Hân, Nguyễn Chí Tuấn (bộ sách Chân trời sáng tạo) phù hợp với các tiêu chí Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Cá nhân tôi chọn sách giáo khoa lớp 4 môn Lịch sử và Địa lí, tác giả: Nguyễn Trà My, Phạm Đỗ Văn Trung (đồng Chủ biên), Nguyễn Khánh Băng, Trần Thị Ngọc Hân, Nguyễn Chí Tuấn (bộ sách Chân trời sáng tạo).
4. Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 môn Khoa Học
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BẢN NHẬN XÉT
SÁCH GIÁO KHOA LỚP 4 - MÔN KHOA HỌC
I. THÔNG TIN NGƯỜI NHẬN XÉT
Họ và tên: .....................................................
Chức vụ: Giáo viên khối ..................................
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học ..................
II. CÁC CĂN CỨ NHẬN XÉT
Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 4434/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 12 năm 2022; Quyết định số 45/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 4 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
III. NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục Việt Nam), tác giả: Vũ Văn Hùng (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Phan Thanh Hà (đồng Chủ biên), Nguyễn Thị Thanh Chi, Ngô Diệu Nga, Đào Thị Sen, Triệu Anh Trung.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Phù hợp với giáo dục, truyền thống văn hóa Việt Nam. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Kiến thức truyền thụ phù hợp với HS gắn liền với các hoạt động trong cuộc sống. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Nội dung SGK phù hợp với thực tiễn; phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí của địa phương. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | SGK thể hiện đầy đủ chương trình môn học, phát triển được phẩm chất, năng lực cho học sinh. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Câu hỏi tìm hiểu bài hình thức phong phú: trắc nghiệm, tự luận. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Phù hợp năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên. Các bài học tạo điều kiện cho giáo viên vận dụng linh hoạt, sáng tạo các phương pháp và hình thức dạy học. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Đáp ứng tốt với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, phân hóa. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Sách được thiết kế với nội dung mở phù hợp với nhiều đối tượng học sinh. |
2. Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục Việt Nam), tác giả: Đỗ Xuân Hội (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Thanh Thủy (Chủ biên), Lưu Phương Thanh Bình, Trần Thanh Sơn.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Cách sắp xếp các bài khoa học, từng trang sắp xếp các hoạt động gọn gàng, dễ dạy, dễ học, ưu tiên dạy ý nghĩa ngôn từ, chú trọng văn bản thông tin. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Lượng kiến thức truyền thụ phù hợp với HS gắn liền với các hoạt động trong cuộc sống. Bài tập đọc kết hợp với hình ảnh minh họa phù hợp. Câu hỏi vừa sức. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Nội dung đảm bảo được yêu cầu Chương trình tổng thể GDPT 2018. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Các hoạt động trong một tiết được sắp xếp hợp lí. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Phương pháp đa dạng, phong phú, phát huy được tính tích cực chủ động học tập của HS. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Tạo điều kiện cho GV vận dụng sáng tạo các phương pháp và hình thức dạy học lấy học sinh làm trung tâm, khuyến khích học sinh tích cực, chủ động sáng tạo. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Tăng cường phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của học sinh. |
3. Cánh Diều (NXB Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh), tác giả:Mai Sỹ Tuấn (Tổng Chủ biên), Bùi Phương Nga (Chủ biên), Phan Thị Thanh Hội, Phùng Thanh Huyền, Lương Việt Thái.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Phù hợp với giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Nội dung yêu cầu của bài cho cần phù hợp đối tượng HS hơn. Tránh làm khó học sinh. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Các chủ đề được phân chia rõ ràng, cụ thể, gần gũi, thân thuộc với học sinh. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Đáp ứng đầy đủ chương trình môn học, phát triển được phẩm chất, năng lực cho học sinh. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Câu hỏi tìm hiểu bài có nhiều hình thức phong phú. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Sách hướng dẫn học sinh tự đọc sách báo, vận dụng những điều đã học vào cuộc sống và đánh giá kết quả học tập. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Có đủ điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, phân hóa, có thể điều chỉnh phù hợp với năng lực của học sinh tại địa phương. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Sách thiết kế phù hợp với nhiều đối tượng học sinh. |
Kết luận chung:
Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu, bản thân tôi nhận thấy sách giáo khoa lớp 4 môn Khoa học, tác giả: Đỗ Xuân Hội (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Thanh Thủy (Chủ biên), Lưu Phương Thanh Bình, Trần Thanh Sơn (bộ sách Chân trời sáng tạo) phù hợp với các tiêu chí Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Cá nhân tôi chọn sách giáo khoa lớp 4 môn Khoa học, tác giả: Đỗ Xuân Hội (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Thanh Thủy (Chủ biên), Lưu Phương Thanh Bình, Trần Thanh Sơn (bộ sách Chân trời sáng tạo).
5. Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 môn Hoạt động trải nghiệm
Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa HĐTN 4 mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BẢN NHẬN XÉT
SÁCH GIÁO KHOA LỚP 4 - MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
I. THÔNG TIN NGƯỜI NHẬN XÉT
Họ và tên: .....................................................
Chức vụ: Giáo viên khối ..................................
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học ..................
II. CÁC CĂN CỨ NHẬN XÉT
Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 4434/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 12 năm 2022; Quyết định số 45/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 4 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
III. NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục Việt Nam), tác giả: Phó Đức Hòa (Tổng Chủ biên), Bùi Ngọc Diệp (Chủ biên), Lê Thị Thu Huyền, Nguyễn Hà My, Đặng Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Hữu Tâm, Nguyễn Huyền Trang.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Sách được biên soạn theo các yêu cầu cần đạt chung của Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Nội dung được biên soạn theo các chủ đề về phát triển bản thân, phát triển các mối quan hệ gia đình, nhà trường, cộng đồng, bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ môi trường và hướng nghiệp nhằm hướng tới giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh phù hợp với truyền thống văn hóa dân tộc. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Nội dung từng bài học đảm bảo được học sinh được trải nghiệm. Các chủ đề trình bày theo cách tích hợp, có sự giao thoa, tương tác giữa các hoạt động. Nhờ vậy, HS luôn có thể tiếp cận hoạt động mà bản thân các em chưa trải nghiệm trước đó. Các hoạt động trong sách mang tính trải nghiệm thực tế nên HS hoàn toàn có thể dễ dàng làm quen với chủ đề mới. Ngoài ra, có sự tham gia viết sách của các giáo viên tiểu học đang trực tiếp đứng lớp nên tính thực tế khá tốt. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Sách được thiết kế theo cấu trúc đồng tâm kế thừa và mở rộng kiến thức ở lớp dưới. Sách có nội dung, hình thức thân thuộc với học sinh TP.HCM nói riêng và học sinh các tỉnh, thành phía Nam nói chung. Bộ sách giúp học sinh hình thành và phát triển các năng lực chung, năng lực đặc thù, các phẩm chất được quy định trong Chương trình Hoạt động trải nghiệm lớp 4. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Nội dung và cấu trúc sách giúp tạo điều kiện để người học và giáo viên cởi mở trong suy nghĩ, cảm xúc, hành động, xây dựng được môi trường học tập thân thiện. Học sinh được cởi mở với chính bản thân mình, cởi mở với người khác, cởi mở để học, để hỏi, để xem xét, để quan sát. Học sinh có điều kiện suy ngẫm về bản thân, về những người xung quanh, và về tình huống thực tại. Từ đó, hình thành được những phẩm chất và năng lực cần thiết của những chủ nhân tương lai. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Mỗi chủ đều có Hoạt động nối tiếp. Qua đó, học sinh sẽ thực hiện các nhiệm vụ sưu tầm, tìm hiểu thông tin, lập kế hoạch ở những thời gian khác nhau, trong những môi trường khác nhau. Từ đó, hình thành được nhiều vốn sống, vốn kinh nghiệm. Cuối mỗi chủ đề có hoạt động đánh giá giúp học sinh nhìn lại quá trình trải nghiệm để điều chỉnh bản thân và phát triển. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Khuyến khích sự chủ động, sáng tạo, linh hoạt của GV. Tạo động lực để HS hào hứng tham gia hoạt động, chia sẻ kinh nghiệm liên quan đến mục tiêu học tập. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Các hình thức hoạt động, phương thức và phương pháp tổ chức hoạt động đa dạng, tạo điều kiện cho các nhóm nhỏ chia sẻ, bày tỏ, cởi mở, kết nối, lắng nghe và quan tâm đến những người khác trong mối quan hệ xã hội. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Thể nghiệm các cảm xúc tích cực, khai thác những kinh nghiệm đã có. |
2. Cánh Diều (NXB Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh), tác giả:Nguyễn Dục Quang (Tổng Chủ biên), Phạm Quang Tiệp (Chủ biên), Lê Thị Hồng Chi, Nguyễn Thị Hương, Ngô Quang Quế.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Nội dung các chủ đề gắn với gia đình, bạn bè, người thân, góp phần tạo sự gắn kết giữa HS và cộng đồng, bồi dưỡng tình yêu thương, gắn bó giữa HS với gia đình, cộng đồng phù hợp với mục tiêu giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Nội dung các bài học được khai thác logic, đảm bảo học sinh được trải nghiệm. Hoạt động Sinh hoạt dưới cờ tạo điều kiện cho học sinh tham gia các hoạt động tập thể khác nhau để rèn luyện và củng cố các kiến thức liên quan đến chủ đề giáo dục. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam. Bộ sách giúp học sinh hình thành và phát triển các năng lực chung, năng lực đặc thù, các phẩm chất được quy định trong Chương trình Hoạt động trải nghiệm lớp 4. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | HS được thực hành trải nghiệm, chia sẻ cảm xúc, bày tỏ ý kiến của mình, được vận dụng các kĩ năng, kinh nghiệm học được vào cuộc sống và dùng những kinh nghiệm của bản thân vào xử lí tình huống trong bài học. Các hoạt động trải nghiệm được thiết kế gần gũi, phù hợp với học sinh lớp 4 và giúp học sinh phát huy được năng lực, phẩm chất. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Đảm bảo tính tích hợp, tạo cơ hội cho HS tiếp cận thực tế và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học để thực hiện những nhiệm vụ được giao. Tạo điều kiện giúp học sinh thực hiện các nội dung rèn luyện ở nhà, hiểu về những đặc điểm ở địa phương nơi đang sinh sống. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Phù hợp năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên. Kênh hình, kênh chữ rất đẹp; cách thiết kế từng trang sách rất bắt mắt, có những hình ảnh dễ thương, phù hợp với tâm lý lứa tuổi của học sinh tiểu học. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Sách thiết kế các hoạt động đa dạng như: trò chơi, kể chuyện, tham gia diễn đàn,… phù hợp với tâm lý lứa tuổi của học sinh tiểu học và phương thức giáo dục hiện đại. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Bước đầu hình thành năng lực định hướng nghề nghiệp cho học sinh, tạo được động cơ học tập đúng đắn. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Có liên hệ thực tế đến đời sống và thực tế môi trường xung quanh. Hành vi ứng xử gần gũi với cuộc sống học sinh. |
Kết luận chung:
Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu, bản thân tôi nhận thấy sách giáo khoa lớp 4 môn Hoạt động trải nghiệm, tác giả: Phó Đức Hòa (Tổng Chủ biên), Bùi Ngọc Diệp (Chủ biên), Lê Thị Thu Huyền, Nguyễn Hà My, Đặng Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Hữu Tâm, Nguyễn Huyền Trang (bộ sách Chân trời sáng tạo) phù hợp với các tiêu chí Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Cá nhân tôi chọn sách giáo khoa lớp 4 môn Hoạt động trải nghiệm, tác giả: Phó Đức Hòa (Tổng Chủ biên), Bùi Ngọc Diệp (Chủ biên), Lê Thị Thu Huyền, Nguyễn Hà My, Đặng Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Hữu Tâm, Nguyễn Huyền Trang (bộ sách Chân trời sáng tạo).
Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa HĐTN 4 mẫu 2
TT | Tên sách | Tên tác giả | Nhà xuất bản | Ưu điểm | Hạn chế | Ghi chú | |||||
1 | HĐTN 4 ( Cánh diều) | Nguyễn Dục Quang (Tổng Chủ biên), Phạm Quang Tiệp (Chủ biên), Lê Thị Hồng Chi, Nguyễn Thị Hương, Ngô Quang Quế | Đại học | - Nội dung SGK phù hợp với thực tiễn, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lí của địa phương. - Hình ảnh, ngôn ngữ phù hợp, gần gũi với cuộc sống hàng ngày của HS. - Các chủ đề trong sách tạo điều kiện thuận lợi tổ chức HĐDH gắn với thực tiễn - Sách có nội dung gần gũi với HS, các chủ đề được sắp xếp có hệ thống. - Nội dung sách gồm các hoạt động giáo dục hướng vào bản thân, hướng đến xã hội, hướng đến tự nhiên và hướng nghiệp. - Tranh ảnh có màu sắc đẹp, sinh động, rõ ràng, gần gũi với thực tế cuộc sống, thu hút sự chú ý và định hướng được các hoạt động cho HS. - Hệ thống bài tập phù hợp với nhận thức của HS, gắn với thực tế cuộc sống hiện đại và được sắp xếp khoa học. - Sách thiết kế tạo điều kiện để giáo viên, phụ huynh giúp học sinh thực hiện các nội dung rèn luyện ở nhà, hiểu về những đặc điểm ở địa phương học sinh. - Các hoạt động đề cao tính thực hành trải nghiệm thực tiễn. - Mỗi chủ đề có mục tiêu rõ ràng, phát huy khả năng tư duy độc lập nhằm phát triển năng lực, phẩm chất người học. | - Một số hình ảnh còn mờ, chưa sắc nét. | ||||||
2 | HĐTN 4 ( Kết nối tri thức với cuộc sống) | Lưu Thu Thủy (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thụy Anh (Chủ biên), Nguyễn Thị Thanh Bình, Bùi Thị Hương Liên, Trần Thị Tố Oanh | Giáo dục | - Sách được trình bày đẹp, tranh ảnh sinh động, rõ ràng, dễ quan sát. Kênh hình, kênh chữ đa dạng, phong phú. - Bố cục chặt chẽ, Cấu trúc sách giáo khoa có đủ các thành phần cơ bản: bài học theo tuần; giải thích thuật ngữ; mục lục. - Nội dung trình bày có tính hệ thống, đi từ cụ thể đến trừu tượng; không mang định kiến về sắc tộc, nghề nghiệp, giới, lứa tuổi và địa vị xã hội. | - Các bài được sắp xếp chưa liền mạch theo chủ đề, chưa phù hợp. - Nội dung sinh hoạt lớp chưa hướng dẫn cụ thể hoạt động của học sinh theo hướng phát triển năng lực. - Nội dung một số hoạt động mang tính giáo dục nhưng chưa phù hợp với thực tế của học sinh. - Các hoạt động quá nhiều với HS vào tuần 1 -Chào năm học mới. | ||||||
3 | HĐTN 4 Chân trời sáng tạo | Phó Đức Hòa -Tổng Chủ biên, Bùi Ngọc Diệp -Chủ biên, Lê Thị Thu Huyền, Nguyễn Hà My, Đặng Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Hữu Tâm, Nguyễn Huyền Trang | Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam | - Nội dung SGK phù hợp với thực tiễn, phù hợp với văn hóa, lịch sử địa phương - Hình ảnh, ngôn ngữ phù hợp, gần gũi với cuộc sống hàng ngày của HS. * Điều kiện tổ chức dạy và học: - Bố cục từng phần trong bài dạy chi tiết cụ thể. - Nội dung các bài học được khai thác lô gic. HS được thực hành trải nghiệm, chia sẻ cảm xúc, bày tỏ ý kiến của mình, được vận dụng các kĩ năng, kinh nghiệm học được vào cuộc sống và dùng những kinh nghiệm của bản thân vào xử lí tình huống trong bài học ..... - PTNL: NL tư duy, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tự chủ và tự học, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức; Bước đầu hình thành NL định hướng nghề nghiệp, NL tài chính … - Đảm bảo tính tích hợp, tính kế thừa tạo cơ hội cho HS tiếp cận thực tế và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học để thực hiện những nhiệm vụ được giao. - Các hình thức hoạt động, phương thức và phương pháp tổ chức hoạt động đa dạng. | Một số hình ảnh hơi mờ, chưa rõ nét. Ví dụ: Tuần 8: Bài 3 trang 23: Thảo luận về những tình huống có nguy cơ bị xâm hại tình dục và cách phòng tránh. Tuần 10: Hoạt động 5 trang 29: Lập kế hoạch thực hiện những việc làm duy trì và phát triển quan hệ tốt đẹp với bạn bè. Tuần 30: Trang 81- Chia sẻ ý tưởng làm đẹp trường lớp. Nên thay kiểu chữ và cỡ chữ để HS quan sát được rõ hơn |
6. Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 môn Đạo đức
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BẢN NHẬN XÉT
SÁCH GIÁO KHOA LỚP 4 - MÔN ĐẠO ĐỨC
I. THÔNG TIN NGƯỜI NHẬN XÉT
Họ và tên: .....................................................
Chức vụ: Giáo viên khối ..................................
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học ..................
II. CÁC CĂN CỨ NHẬN XÉT
Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 4434/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 12 năm 2022; Quyết định số 45/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 4 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
III. NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục Việt Nam), tác giả: Nguyễn Thị Toan (Tổng Chủ biên), Trần Thành Nam (Chủ biên), Nguyễn Thị Hoàng Anh, Nguyễn Ngọc Dung.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Sách được biên soạn theo các yêu cầu cần đạt chung của Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Trong mỗi bài các em được tham gia các hoạt động phong phú, đa dạng: hát, múa, chơi trò chơi, thảo luận nhóm… |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Nội dung các bài học gần gũi, nhẹ nhàng, sinh động, hấp dẫn, sát thực với học sinh. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Mỗi hoạt dộng đều được thể hiện thông qua các câu hỏi nhẹ nhàng, hình ảnh gần gũi với thực tiễn đời sống HS lớp 4, dễ rút ra được bài học. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Khuyến khích học sinh phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng. Tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. |
2. Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục Việt Nam), tác giả: Huỳnh Văn Sơn (Tổng Chủ biên), Mai Mỹ Hạnh (Chủ biên), Trần Thanh Dư, Nguyễn Thanh Huân, Lâm Thị Kim Liên, Giang Thiên Vũ.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua các hành vi đạo đức phù hợp với học sinh lớp 4. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Kiến thức hiện đại có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày của học sinh lớp 4. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Đảm bảo tính kế thừa chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Nội dung và cấu trúc sách giúp tạo điều kiện để người học và giáo viên cởi mở trong suy nghĩ, cảm xúc, hành động, xây dựng được môi trường học tập thân thiện. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Giúp giáo viên tiếp tục thực hiện được các hình thức, PPDH tích cực, đảm bảo dạy học phát triển năng lực người học. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. |
3. Cánh Diều (NXB Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh), tác giả:Nguyễn Thị Mỹ Lộc (Tổng Chủ biên), Đỗ Tất Thiên (Chủ biên), Nguyễn Chung Hải, Nguyễn Thị Diễm My, Huỳnh Tông Quyền, Nguyễn Thị Hàn Thy.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Giúp các em tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Mỗi bài học có mục tiêu rõ ràng, có câu hỏi gợi mở cho tình huống,… giúp GV tiến hành bài dạy dễ dàng hơn, gần gũi với đời sống hằng ngày các em. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Đảm bảo tính kế thừa trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. |
Kết luận chung:
Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu, bản thân tôi nhận thấy sách giáo khoa lớp 4 môn Đạo Đức, tác giả: Huỳnh Văn Sơn (Tổng Chủ biên), Mai Mỹ Hạnh (Chủ biên), Trần Thanh Dư, Nguyễn Thanh Huân, Lâm Thị Kim Liên, Giang Thiên Vũ (bộ sách Chân trời sáng tạo), phù hợp với các tiêu chí Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Cá nhân tôi chọn sách giáo khoa lớp 4 môn Đạo Đức, tác giả: Huỳnh Văn Sơn (Tổng Chủ biên), Mai Mỹ Hạnh (Chủ biên), Trần Thanh Dư, Nguyễn Thanh Huân, Lâm Thị Kim Liên, Giang Thiên Vũ. (bộ sách Chân trời sáng tạo).
7. Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 môn Công nghệ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BẢN NHẬN XÉT
SÁCH GIÁO KHOA LỚP 4 - MÔN CÔNG NGHỆ
I. THÔNG TIN NGƯỜI NHẬN XÉT
Họ và tên: .....................................................
Chức vụ: Giáo viên khối ..................................
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học ..................
II. CÁC CĂN CỨ NHẬN XÉT
Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 4434/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 12 năm 2022; Quyết định số 45/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 4 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
III. NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục Việt Nam), tác giả: Lê Huy Hoàng (Tổng Chủ biên), Đặng Văn Nghĩa (Chủ biên), Đồng Huy Giới, Dương Giáng Thiên Hương, Bùi Thị Thu Hương, Nguyễn Bích Thảo.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Nội dung: Sát với thực tế cuộc sống, giúp học sinh dễ nhớ, dễ hiểu, dễ cuốn hút học sinh vào các hoạt động học tập. Hình thức: Bộ sách được trình bày hấp dẫn, kênh hình sinh động, có tính thẩm mĩ, gần gũi với học sinh. Nội dung và hình ảnh minh họa cho các hoạt động trong từng bài học rõ ràng. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Nội dung bài học phù hợp với lứa tuổi, có cấu trúc bài học rõ ràng. Điểm chưa phù hợp: Một số hoạt động nội dung dạy học sơ sài. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Đảm bảo tính tích hợp, tạo cơ hội cho HS tiếp cận thực tế, thể nghiệm các cảm xúc tích cực, khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học để thực hiện những nhiệm vụ được giao. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Các hoạt động đi từ dễ đến khó. Có trò chơi, bài hát và sản phẩm phù hợp, lôi cuốn học sinh. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Nội dung đảm bảo tính mềm dẻo, có thể điều chỉnh với đối tượng học sinh. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Nội dung sách trình bày khoa học, hấp dẫn. Kênh hình, kênh chữ trong sách được thiết kế chân thực, gần gũi với cuộc sống giúp học sinh dễ nhận biết, tạo được sự hứng thú cho học sinh. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Tranh ảnh quá nhiều, học sinh dễ mất tập trung vào nội dung mà chỉ chỉ chú ý vào màu sắc của tranh ảnh. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy – học tập, kiểm tra – đánh giá. Sử dụng thuật ngữ Pho-mếch ở bài 7 và bài 10 trừu tượng với HS. |
2. Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục Việt Nam), tác giả: Bùi Văn Hồng (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Thị Hồng Chiếm, Lê Thị Mỹ Nga, Đoàn Thị Ngân.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Sát với thực tế cuộc sống, giúp học sinh dễ nhớ, dễ hiểu, dễ cuốn hút học sinh vào các hoạt động học tập. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Nội dung trình bày hấp dẫn, khơi gợi trí tò mò, tìm tòi, khám phá của học sinh. Nội dung gắn với thực tiễn, giúp HS rèn luyện thói quen sử dụng sản phẩm công nghệ an toàn, hiệu quả. Biết tự làm một số sản phẩm thủ công gắn liền với cuộc sống. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Nội dung trình bày hấp dẫn, khơi gợi trí tò mò, tìm tòi, khám phá của học sinh. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Trong mỗi chủ đề có nhiều hoạt động tiếp nối giúp HS có cơ hội khám phá được môi trường công nghệ trong gia đình và làm được một số sản phẩm thủ công. Tranh, ảnh, hình vẽ trong SGK rõ ràng, có tính thẩm mỹ, phù hợp với nội dung bài học, lứa tuổi HS. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Nội dung khoa học, lô gic, phù hợp với trình độ của học sinh giúp giáo viên tích cực hóa hoạt động học của học sinh; giúp phát triển được năng lực tự học, hợp tác, phát triển được tư duy sáng tạo, năng khiếu, sở trường của học sinh. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Tranh, ảnh, hình vẽ trong sách giáo khoa rõ ràng, có tính thẩm mỹ, phù hợp với nội dung bài học, lứa tuổi HS. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Một số sản phẩm công nghệ được sách đề cập, hướng dẫn rất chi tiết, kích thích sự tò mò, khám phá của HS ngay từ bài học đầu tiên của bộ sách. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Sách có tính mở giúp GV linh hoạt sử dụng các phương pháp kĩ thuật dạy học để phát huy tính tích cực, chủ động học tập của HS. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Các hình thức hoạt động, phương thức và phương pháp tổ chức hoạt động đa dạng. |
3. Cánh Diều (NXB Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh), tác giả:Nguyễn Tất Thắng (Tổng Chủ biên), Trần Thị Minh Hằng, Nguyễn Thị Mai Lan (đồng Chủ biên), Hoàng Xuân Anh.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Nội dung các chủ đề xây dựng logic, khoa học và chặt chẽ, phù hợp với văn hoá địa phương. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Hình thức SGK không mang định kiến về nghề nghiệp, giới. Ngôn ngữ sử dụng bảo đảm các quy định về chính tả và ngữ pháp... |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Bài dạy có tính kế thừa lịch sử, văn hóa địa phương. Sau mỗi phần lý thuyết có bài tập cho học sinh thực hành. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Nội dung đảm bảo tính mềm dẻo, có thể điều chỉnh với đối tượng học sinh. Nội dung phù hợp với trình độ của học sinh và năng lực của giáo viên. Dễ triển khai với các địa phương. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Hình ảnh, ngôn ngữ phù hợp, gần gũi với cuộc sống hàng ngày của HS. Các chủ đề trong sách tạo điều kiện thuận lợi tổ chức HĐDH gắn với thực tiễn. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Sách có nội dung gần gũi với HS, các chủ đề được sắp xếp có hệ thống. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Tranh, ảnh, hình vẽ trong sách giáo khoa rõ ràng, có tính thẩm mỹ, phù hợp với nội dung bài học, lứa tuổi HS. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Sách có tính mở giúp GV linh hoạt sử dụng các phương pháp kĩ thuật dạy học. Phần thủ công sản phẩm thiết kế chưa phong phú. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Nội dung sách gồm các hoạt động giáo dục hướng vào bản thân, hướng đến xã hội, hướng đến tự nhiên và hướng nghiệp. |
Kết luận chung:
Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu, bản thân tôi nhận thấy sách giáo khoa lớp 4 môn Công nghệ, tác giả: Bùi Văn Hồng (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Thị Hồng Chiếm, Lê Thị Mỹ Nga, Đoàn Thị Ngân. (bộ sách Chân trời sáng tạo), phù hợp với các tiêu chí Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Cá nhân tôi chọn sách giáo khoa lớp 4 môn Công nghệ, tác giả: Bùi Văn Hồng (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Thị Hồng Chiếm, Lê Thị Mỹ Nga, Đoàn Thị Ngân. (bộ sách Chân trời sáng tạo).
8. Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 môn Mĩ thuật
Phiếu nhận xét cá nhân SGK lớp 4 môn Mỹ thuật mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BẢN NHẬN XÉT
SÁCH GIÁO KHOA LỚP 4 - MÔN MĨ THUẬT
I. THÔNG TIN NGƯỜI NHẬN XÉT
Họ và tên: .....................................................
Chức vụ: Giáo viên khối ..................................
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học ..................
II. CÁC CĂN CỨ NHẬN XÉT
Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 4434/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 12 năm 2022; Quyết định số 45/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 4 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
III. NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Chân trời sáng tạo – Bản 1 (NXB Giáo dục Việt Nam), tác giả: Nguyễn Thị Nhung (Tổng Chủ biên), Nguyễn Tuấn Cường (Chủ biên), Lương Thanh Khiết, Nguyễn Ánh Phương Nam, Phạm Văn Thuận.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Hình ảnh, ngôn ngữ và các tư liệu sử dụng trong sách giáo khoa chuẩn mực, khoa học, hiện đại; phù hợp, gần gũi với cuộc sống hàng ngày của học sinh. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Sách thể hiện phương pháp dạy học theo hướng tích hợp, hướng đến việc hình thành, phát triển năng lực mĩ thuật cho HS. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Các chủ đề được sắp xếp có thứ tự khoa học, có tính liền mạch; phù hợp với tâm lí lứa tuổi học sinh. Đưa ra được mục tiêu của chủ đề bám sát chương trình giáo dục phổ thông năm 2018… |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Các chủ đề/bài học trong sách tạo điều kiện thuận lợi tổ chức hoạt động dạy học gắn với thực tiễn, các hoạt động trải nghiệm ngoài nhà trường. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Nội dung chương trình gần gũi, dễ nhận biết, dễ thực hiện giúp các em dễ hình dung tưởng tượng, kiến thức đảm bảo theo mạch từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp. HS dễ tự học, GV dễ dạy, PH có thể đồng hành cùng con để khám phá thêm về môn MT thông qua các bài học. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Các chủ đề/bài học trong sách giáo khoa chú trọng đến việc rèn tính chủ động, sáng tạo, phát huy khả năng tư duy độc lập, vận dụng kiến thức nhằm phát triển năng lực, phẩm chất người học. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Sách giáo khoa được trình bày hấp dẫn, tạo hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng môn học. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Nội dung và cấu trúc đảm bảo tính mở, tạo điều kiện phù hợp với thực tế của địa phương. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Giúp giáo viên kế thừa được tính ưu việt của các hình thức, phương pháp dạy học tích cực, đảm bảo việc dạy học phát triển năng lực, phẩm chất. |
2. Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục Việt Nam), tác giả: Đinh Gia Lê (Tổng Chủ biên), Trần Thị Biển, Đoàn Thị Mỹ Hương (đồng Chủ biên), Phạm Duy Anh, Trần Thị Thu Trang.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Đáp ứng mọi điều kiện cơ sở vật chất và đối tượng giáo viên, học sinh trên mọi vùng miền. Mỗi bài học được thực hiện với các vật liệu mở, sẵn có, dễ tìm, đa dạng ở địa phương. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Nội dung chương trình gần gũi, dễ nhận biết, dễ thực hiện giúp các em dễ hình dung tưởng tượng, kiến thức đảm bảo theo mạch từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp. HS dễ tự học, GV dễ dạy, PH có thể đồng hành cùng con để khám phá thêm về môn MT thông qua các bài học. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Các chủ đề trong sách bám sát nội dung giáo dục và yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông. Mỗi chủ đề tổ chức thành 4 hoạt động cụ thể. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Nội dung kiểm tra, đánh giá của cuốn sách theo đặc thù của môn học mĩ thuật nói riêng, lĩnh vực giáo dục nghệ thuật nói chung. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Hình ảnh, ngôn ngữ và các tư liệu sử dụng trong sách giáo khoa chuẩn mực, khoa học, hiện đại; phù hợp, gần gũi với cuộc sống hàng ngày. Màu sắc, hình ảnh tương đối đẹp tạo niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Sách thể hiện phương pháp dạy học theo hướng tích hợp, hướng đến việc hình thành, phát triển năng lực mĩ thuật cho HS. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Tổ chuyên môn thuận lợi trong xây dựng Kế hoạch giáo dục môn học. Giáo viên đơn giản trong xây dựng KHBD, phân phối chương trình đều cho các bài học, mỗi bài thực hiện trong 2 tiết. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Sách được thiết kế trên gợi ý giúp người học phát huy khả năng sở thích theo hình thức cắt, vẽ, xé dán, nặn. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Hình thức tổ chức các hoạt động đa dạng có vẽ, xé dán, nặn, sử dụng vật liệu,… Kênh hình, kênh chữ rõ ràng, thu hút được sự chú ý của học sinh. |
3. Chân trời sáng tạo – Bản 2 (NXB Giáo dục Việt Nam), tác giả: Hoàng Minh Phúc (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị May (Chủ biên), Đỗ Viết Hoàng, Trần Đoàn Thanh Ngọc, Trần Thị Tuyết Nhung.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Nội dung sách giáo khoa có tính mở, dễ điều chỉnh để phù hợp với khả năng và điều kiện học tập của các đối tượng học sinh nhà trường. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Chủ đề /bài học của một số bài kiến thức mở rộng quá so với độ tuổi HS. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Nội dung sách giáo khoa triển khai hiệu quả với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học và phù hợp với năng lực của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục của nhà trường. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Với nhiều chủ điểm mới giúp học sinh khá giỏi phát huy năng lực Mĩ thuật tốt hơn. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Chủ đề phong phú đa dạng, thu hút được sự chú ý của học sinh. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Cách sắp xếp các chủ đề này hợp lý và phù hợp với HS so với các quyển sách khác. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Có sự sắp xếp hợp lí, hài hòa giữa kênh hình và kênh chữ. Hình ảnh màu sắc tương đối đẹp, phù hợp với bài học. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Sách được thiết kế trên gợi ý giúp người học phát huy khả năng, sở thích. Nội dung sách có tính kết hợp liên môn cao: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức,... |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Nội dung kiểm tra, đánh giá của cuốn sách theo đặc thù của môn học mĩ thuật nói riêng, lĩnh vực giáo dục nghệ thuật nói chung. |
4. Cánh Diều (NXB Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh), tác giả:Nguyễn Thị Đông (Tổng Chủ biên), Phạm Đình Bình (Chủ biên), Nguyễn Thị Huyền, Nguyễn Hải Kiên.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Nội dung đảm bảo, có tính phát huy năng lực và phẩm chất cho học sinh. HS có khả năng vận dụng vào thực tế cuộc sống |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Các bài học chưa có sự liên kết mạch kiến thức với nhau. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Giúp giáo viên kế thừa được tính ưu việt của các hình thức, phương pháp dạy học tích cực, đảm bảo việc dạy học phát triển năng lực, phẩm chất. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Phân hóa được các đối tượng học sinh, từ đó đánh giá phẩm chất năng lực của HS. Nội dung phù hợp với kế hoạch kiểm tra và đánh giá. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Có phần tham khảo để phát huy năng lực cá nhân HS. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Mỗi bài học được thực hiện với các vật liệu mở, sẵn có, dễ tìm, đa dạng ở địa phương. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | SGK được trình bày cân đối, hấp dẫn, kênh hình và kênh chữ có tính thẩm mỹ cao. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Có sự sắp xếp hợp lí, hài hòa giữa kênh hình và kênh chữ. Hình ảnh màu sắc tương đối đẹp, phù hợp với bài học, có mục tiêu cụ thể cho từng bài dễ dàng giúp GV chủ động trong từng bài. Hình ảnh minh họa phong phú. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Bài tham khảo hình chưa được đẹp không thu hút được HS, minh họa chưa đánh số thứ tự hoặc ký hiệu gây khó khăn khi giáo viên yêu cầu học sinh quan sát. Hình minh họa của một số chủ đề chưa phù hợp với nội dung đưa ra. |
Kết luận chung:
Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu, bản thân tôi nhận thấy sách giáo khoa lớp 4 môn Mỹ thuật, tác giả: Hoàng Minh Phúc (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị May (Chủ biên), Đỗ Viết Hoàng, Trần Đoàn Thanh Ngọc, Trần Thị Tuyết Nhung. (bộ sách Chân trời sáng tạo – Bản 2) phù hợp với các tiêu chí Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Cá nhân tôi chọn sách giáo khoa lớp 4 môn Mỹ thuật, tác giả: Hoàng Minh Phúc (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị May (Chủ biên), Đỗ Viết Hoàng, Trần Đoàn Thanh Ngọc, Trần Thị Tuyết Nhung. (bộ sách Chân trời sáng tạo – Bản 2).
Phiếu nhận xét cá nhân SGK lớp 4 môn Mỹ thuật mẫu 2
TT | Tên sách | Tên tác giả | Nhà xuất bản | Ưu điểm | Hạn chế | Ghi chú | |||
1 | Mĩ Thuật 4 ( Cánh diều) | Nguyễn Thị Đông (Tổng Chủ biên), Phạm Đình Bình (Chủ biên), Nguyễn Thị Huyền, Nguyễn Hải Kiên | Đại học | - Hình ảnh minh hoạ đẹp, ngộ ngĩnh, màu sác tươi sáng, hài hòa. Phần chữ to, rõ ràng phù hợp với học sinh lớp 4. - Sách thể hiện rõ tên chủ đề, bài. - Phần hướng dẫn sử dụng sách cụ thể, rõ ràng gồm các phần - Sách thể hiện đầy đủ, chính xác nội dung cốt lõi và các yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất đảm bảo tính khoa học, thiết thực phù hợp với thực tiễn. - Các câu lệnh, câu hỏi rõ ràng đảm bảo mục tiêu bài học. - Nội dung kiến thức vừa phải, tiến hành nhịp nhàng. | - Các tranh, ảnh minh họa chưa đánh số thứ tự cho học sinh dễ quan sát và theo dõi theo lệnh của giáo viên.
| ||||
2 | Mĩ Thuật 4 ( Kết nối tri thức với cuộc sống) | Đinh Gia Lê (Tổng Chủ biên), Trần Thị Biển, Đoàn Thị Mỹ Hương (đồng Chủ biên), Phạm Duy Anh, Trần Thị Thu Trang | Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam | - Cấu - Hình ảnh minh hoạ đẹp, ngộ nghĩnh, màu sắc tươi sáng, hài hòa có đánh số rõ ràng cho từng tranh, ảnh, hình minh họa học sinh dễ theo dõi. Phần chữ to, rõ ràng phù hợp với học sinh lớp 4. - Sách thể hiện rõ tên chủ đề, bài, số tiết, trang. - Phần hướng dẫn sử dụng sách cụ thể. Mỗi phần đều có logo hướng dẫn các hoạt động. - Sách thể hiện đầy đủ, chính xác nội dung cốt lõi và các yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất đảm bảo tính khoa học, thiết thực phù hợp với thực tiễn. - Nội dung kiến thức vừa phải. Câu hỏi, câu lệnh phù hợp với nhiệm vụ học tập đảm bảo mục tiêu, tiến hành nhịp nhàng theo mạch kiến thức từ dễ đến khó. - Nội dung SGK phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý tỉnh ........, phù hợp với điều kiện tổ chức dạy học tại nhà trường. | - Một số bài có nội dung chưa phù hợp với trình độ nhận thức của HS ( Chủ đề 4: Vẻ đẹp của khối), nội dung bài học kiến thức truyền tải nặng học sinh sẽ khó tiếp cận. | ||||
3 | Mĩ Thuật 4 ( Chân trời sáng tạo) | Nguyễn Tuấn Cương và Nguyễn Thị Nhung - đồng Chủ biên | Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam | - Hình ảnh minh hoạ đẹp, ngộ nghĩnh, màu sắc tươi sáng, hài hòa có đánh số rõ ràng cho từng tranh, ảnh, hình minh họa học sinh dễ theo dõi. Phần chữ to, rõ ràng phù hợp với học sinh lớp 4. - Sách thể hiện rõ tên chủ đề, bài, số tiết, trang. - Phần hướng dẫn sử dụng sách cụ thể, rõ ràng gồm 5 hoạt động. Mỗi phần đều có logo hướng dẫn các hoạt động. - Sách thể hiện đầy đủ, chính xác nội dung cốt lõi và các yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất đảm bảo tính khoa học, thiết thực phù hợp với thực tiễn. - Nội dung kiến thức vừa phải.Câu hỏi, câu lệnh phù hợp với nhiệm vụ học tập đảm bảo mục tiêu, tiến hành nhịp nhàng theo mạch kiến thức từ dễ đến khó. | - Một số hoạt động nội dung dạy học sơ sài(ví dụ: hoạt động Cách pha màu thứ cấp trong bài: “ Sắc màu của chữ” nên thêm nội dung như quan sát chữ được trang trí trong thực tế,… để học sinh dễ hình thành và tiếp thu kiến thức). | ||||
4 | Mĩ Thuật 4 ( Chân trời sáng tạo) | Hoàng Minh Phúc - tổng Chủ biên; Nguyễn Thị May - Chủ biên | Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam | - Kênh hình đẹp, rõ ràng, chủ đề phong phú - Có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. - Hệ thống bài học hiện đại linh hoạt, hội nhập khu vực và quốc tế - Các hoạt động trong sách chủ yếu cho hoạt động vận dụng thực tế cuộc sống. - Nội dung các chủ đề từ thấp đến cao, từ cơ bản đến hình tượng rõ ràng, cụ thể. - Hình thành kiến thức cơ bản tốt cho học sinh - Sách giúp học sinh tìm tòi khám phá học tập theo năng lực học sinh. - Phát triển kỹ năng thực hành sáng tạo chủ đề đồ chơi thú vị. | - Phần thực hành một số bài yêu cầu cao so với học sinh. VD: Chủ đề 2: Bài 4. Những chiếc đèn ngộ nghĩnh; Chủ đề 3: Bài 6. Tranh ghép mảnh,… | 4 |
............., ngày ..... tháng ..... năm 20... NGƯỜI ĐÁNH GIÁ .............................. |
9. Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 môn Âm nhạc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BẢN NHẬN XÉT
SÁCH GIÁO KHOA LỚP 4 - MÔN ÂM NHẠC
I. THÔNG TIN NGƯỜI NHẬN XÉT
Họ và tên: .....................................................
Chức vụ: Giáo viên khối ..................................
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học ..................
II. CÁC CĂN CỨ NHẬN XÉT
Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 4434/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 12 năm 2022; Quyết định số 45/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 4 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
III. NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục Việt Nam), tác giả: Đỗ Thị Minh Chính (Tổng Chủ biên), Nguyễn Thị Thanh Bình (Chủ biên), Mai Linh Chi, Nguyễn Thị Phương Mai, Nguyễn Thị Nga.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Đảm bảo tính khả thi, phù hợp với điều kiện dạy và học ở các địa phương vùng miền khác nhau. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Kiến thức hiện đại và giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Kế thừa những nội dung phù hợp của tài liệu và phương pháp dạy hát hiện hành. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Phù hợp năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Mỗi bài học đều được khai thác các hình ảnh, chất liệu, tiết tấu gần gũi trong đời sống. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Sách không thiết kế phần đọc nốt nhạc bằng kí hiệu bàn tay và bộ gõ cơ thể thiết kế chưa cụ thể, rõ ràng. |
2. Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục Việt Nam), tác giả: Hồ Ngọc Khải, Lê Anh Tuấn (đồng Tổng Chủ biên), Đặng Châu Anh (Chủ biên), Hà Thị Thư, Nguyễn Đình Tình, Trịnh Mai Trang, Tô Ngọc Tú, Lâm Đức Vinh.
* Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Phù hợp với giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Đa dạng hóa các hình thức của các câu chuyện âm nhạc. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam. Bám sát CTGDPT môn Âm nhạc 2018 theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố. Phát huy sự ưu việt của kênh hình ảnh. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Sách có tính mở, giáo viên có thể lựa chọn các nội dung, kết cấu bài học để thực hiện các hoạt động dạy học phù hợp. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Mỗi bài học đều được khai thác các hình ảnh, chất liệu, tiết tấu gần gũi trong đời sống. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Chú trọng phát triển thẩm mĩ Âm nhạc thông qua hát, đọc nhạc, nghe nhạc và chơi nhạc cụ; tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Nội dung nhạc cụ mang tính mở, linh hoạt nhằm đáp ứng điều kiện thực tiễn ở từng địa phương, tùy trình độ và sở thích của học sinh. Học sinh được thực hiện với các loại nhạc cụ mới. |
3. Cánh Diều (NXB Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh), tác giả:Lê Anh Tuấn (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Tạ Hoàng Mai Anh, Nguyễn Thị Quỳnh Mai.
* Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Phù hợp với giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Học sinh được tiếp cận với nhiều âm thanh gần gũi. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Kế thừa những nội dung phù hợp của tài liệu và phương pháp dạy hát hiện hành. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Bố cục chưa rõ ràng, rành mạch. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Phù hợp năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Học sinh được tham gia các trò chơi, được tương tác nhiều với giáo viên, các bạn. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy. |
Kết luận chung:
Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu, bản thân tôi nhận thấy sách giáo khoa lớp 4 môn Âm nhạc, tác giả: Hồ Ngọc Khải - Lê Anh Tuấn (đồng Tổng Chủ biên), Đặng Châu Anh (Chủ biên) (bộ sách Chân trời sáng tạo) phù hợp với các tiêu chí Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Cá nhân tôi chọn sách giáo khoa lớp 4 môn Âm Nhạc, tác giả: Hồ Ngọc Khải - Lê Anh Tuấn (đồng Tổng Chủ biên), Đặng Châu Anh (Chủ biên) (bộ sách Chân trời sáng tạo).
10. Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 môn Thể dục
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BẢN NHẬN XÉT
SÁCH GIÁO KHOA LỚP 4 - MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT
I. THÔNG TIN NGƯỜI NHẬN XÉT
Họ và tên: .....................................................
Chức vụ: Giáo viên khối ..................................
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học ..................
II. CÁC CĂN CỨ NHẬN XÉT
Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 4434/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 12 năm 2022; Quyết định số 45/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 4 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
III. NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục Việt Nam), tác giả: Nguyễn Duy Quyết (Tổng Chủ biên), Nguyễn Hồng Dương (Chủ biên), Đỗ Mạnh Hưng, Vũ Văn Thịnh, Vũ Thị Hồng Thu, Vũ Thị Thư, Phạm Mai Vương.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, giúp các em sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh, theo định hướng kết nối tri thức với cuộc sống. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Phù hợp năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, HS ý thức tự bảo vệ sức khỏe, giữ gìn vệ sinh cá nhân. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Mỗi bài đều có một trò chơi khởi động, nhằm tạo sự hứng thú cho học sinh, vừa mang tính giải trí vừa giúp HS rèn luyện thể chất. |
2. Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục Việt Nam), tác giả: Phạm Thị Lệ Hằng (Chủ biên), Bùi Ngọc Bích, Lê Hải, Trần Minh Tuấn.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Phù hợp với giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Mục tiêu mỗi chủ đề, mỗi bài học rất cụ thể, rõ ràng. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Lời chú thích nhiều có thể gây cho người học cảm giác lười học. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Giúp các em biết cách chăm sóc sức khoẻ, có kĩ năng vận động đúng đắn, hướng tới một môn thể thao ưa thích, tạo hứng khởi để học tập. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Phù hợp năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Đáp ứng tích cực trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy. |
3. Cánh Diều (NXB Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh), tác giả:Đinh Quang Ngọc (Tổng Chủ biên), Mai Thị Bích Ngọc (Chủ biên), Đinh Khánh Thu, Nguyễn Thị Thu Quyết, Đinh Thị Mai Anh.
Nhận xét từng tiêu chí:
Tiêu chí | Nhận xét |
1. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố | |
a) Phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố Hồ Chí Minh, tự hào là công dân của Việt Nam, sống có trách nhiệm với gia đình, xã hội và cộng đồng. | Phù hợp với giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống, lí tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh. |
b) Kiến thức hiện đại, hội nhập khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung quanh học sinh. | Sách được biên soạn theo mô hình phát triển phẩm chất và năng lực người học. |
c) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố. | Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước. |
d) Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố, xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đô thị thông minh, hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế. | Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố. |
e) Khuyến khích học sinh thực hành nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm, phát huy tối đa khả năng sáng tạo, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. | Phát huy tính tích cực chủ động học tập, hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, giáo dục gợi mở; tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm. |
2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | |
a) Phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên,… phục vụ mục tiêu giáo dục, nhất là trong tổ chức dạy học ngoại ngữ, tin học, chủ đề STEM, rèn luyện kĩ năng mềm giúp học sinh trở thành người công dân toàn cầu, sẵn sàng cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của Thành phố. | Phù hợp năng lực, trình độ của đội ngũ, cán bộ quản lý, giáo viên. |
b) Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại, đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức các hoạt động giáo dục. | Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị dạy học hiện đại. |
c) Đảm bảo tính phân hóa, đa dạng loại hình trường lớp, tạo điều kiện khuyến khích cán bộ quản lý và giáo viên tâm huyết, năng động, sáng tạo, phát huy năng lực, sở trường, tổ chức dạy học theo định hướng phát huy phẩm chất và năng lực của học sinh, tăng cường giáo dục kỹ năng thực hành xã hội. | Hình ảnh nhiều nhưng bị trùng nhau, không được nổi bật. |
d) Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá hướng đến giáo dục thông minh, tiệm cận các chuẩn quốc tế, xây dựng xã hội học tập. | Đáp ứng tích cực trong đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giảng dạy. |
Kết luận chung:
Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu, bản thân tôi nhận thấy sách giáo khoa lớp 4 môn Giáo dục thể chất, tác giả: Phạm Thị Lệ Hằng (Chủ biên), Bùi Ngọc Bích, Lê Hải, Trần Minh Tuấn (bộ sách Chân trời sáng tạo) phù hợp với các tiêu chí Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Cá nhân tôi chọn sách giáo khoa lớp 4 môn Giáo dục thể chất, tác giả: Phạm Thị Lệ Hằng (Chủ biên), Bùi Ngọc Bích, Lê Hải, Trần Minh Tuấn (bộ sách Chân trời sáng tạo).
11. Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 môn Tin học
PHIẾU NHẬN XÉT SÁCH GIÁO KHOA LỚP 4 THEO CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018
Họ tên người nhận xét: ..............................
Tổ chuyên môn: 4,5
Môn Tin học
TT | Tên sách | Tên tác giả | Nhà xuất bản | Ưu điểm | Hạn chế | Ghi chú |
1 | Tin học 4 (Cánh diều) | Hồ Sĩ Đàm – Tổng chủ biên; Nguyễn Thanh Thuỷ - Chủ biên | Đại học | SGK Tin học bộ sách “Cánh Diều” là hình thành và phát triển năng lực Tin học, góp phần hình thành các phẩm chất cốt lõi và năng lực chung theo yêu cầu của CT GDPT tổng thể 2018. - Cung cấp ba mạch kiến thức Học vấn số hoá phổ thông (DL), Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), Khoa học máy tính (CS) thông qua 6 chủ đề. - Năm thành phần NL tin học, ba mạch kiến thức và sáu chủ đề nội dung xuyên suốt có mối quan hệ biện chứng, logic tương hỗ. - Chiếm lĩnh tri thức, tìm tòi và vận dụng tri thức theo yêu cầu cần đạt (YCCĐ). - Bộ sách Cánh Diều cũng đặc biệt được chú trọng trong khâu trình bày nội dung, giảm thiểu tối đa chữ viết, các bức hình minh họa cũng được thể hiện ấn tượng, đặc sắc. - Dễ hiểu với nhiều ví dụ, giúp học sinh tự học với sự hướng dẫn của GV. - Giúp GV định hướng, lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức, phương tiện dạy học và công cụ đánh giá kết quả học tập của HS.
| - Nên dùng những phần mềm mới hơn như phần mềm Power point 2019, Word 2019,… - Một số bài hướng dẫn còn hơi tắt. Nên giới thiệu thêm nhiều cách để thực hiện 1 nhiệm vụ. - Tiết Bố cục của trang chiếu nên thêm phần giới thiệu về phần mềm trình chiếu. | |
2 | Tin học 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) | Nguyễn Chí Công chủ biên; Hoàng Thị Mai - Chủ biên | Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam | Nội dung SGK tương đối phù hợp thực tiễn. - Chủ đề phong phú, phát huy được năng khiếu cho những HS có tố chất về môn học. Hình ảnh trực quan dễ hiểu. - Cấu trúc hoạt động được sắp xếp hợp lí phù hợp. - Nội dung bài học từ dễ đến khó giúp HS dễ tiếp cận, thực hành hiệu quả. - Giúp GV định hướng, lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức, phương tiện dạy học và công cụ đánh giá kết quả học tập của HS. | - Chủ đề giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính: Nội dung hơi trừu tượng đối với nhận thức của HS. - Nên sử dụng những phần mềm mới hơn: Power point 2019, Wordpad,… - Tiết Tạo bài trình chiếu nên thêm phần giới thiệu về phần mềm trình chiếu. | |
3 | Tin học 4 ( Chân trời sáng tạo) | Quách Tất Kiên – Tổng chủ biên kiêm Chủ biên; Phạm Thị Quỳnh Anh – Đồng Chủ biên | Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam | - Kênh hình đẹp, rõ ràng, từng chủ đề chủ đề phong phú, phát huy đươc năng khiếu cho những HS có tố chất về môn học. Hình ảnh trực quan - Cấu trúc bài học rõ ràng phù hợp với học sinh. - Cách sắp xếp hình ảnh, nội dung có khoa học, rõ ràng, có trình tự, giúp học sinh dễ hiểu nội dung bài học.lu ố
| - Nên bổ sung chủ đề em học lập trình Scratch để thay thế phần chủ đề logo. |
Trên đây là bản nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 Cả 3 bộ sách tất cả các môn được HoaTieu.vn tổng hợp thành file word để giáo viên tải về máy, phục vụ cho công tác nhận xét và các đầu SGK mới lớp 4. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp thầy cô có cái nhìn khách quan về bộ sách mới. Chúc thầy cô một năm học mới đạt được nhiều thành tích cao!
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan khác trong mục Tài liệu: Dành cho giáo viên nhé.
Tham khảo thêm
Ưu nhược điểm của bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống lớp 4 2024
Ưu nhược điểm của bộ sách Chân trời sáng tạo lớp 4 2024
Phân tích yêu cầu đổi mới quản lí hoạt động dạy học trong chương trình GDPT 2018
Ưu nhược điểm của bộ sách Cánh diều lớp 4 2024
Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK mới lớp 4 Chân trời sáng tạo (11 môn)
- Chia sẻ:Lê Diệu Linh
- Ngày:
Phiếu nhận xét cá nhân sách giáo khoa lớp 4 (Cả 3 bộ sách)
20/02/2023 4:55:00 CHGợi ý cho bạn
-
Đáp án trắc nghiệm tập huấn mô đun 2 - Tất cả các môn
-
Đáp án trắc nghiệm tập huấn và bồi dưỡng Giáo viên Mô Đun 1 - Tất cả các môn
-
File tập tô chữ cái cho bé
-
Biên bản chọn sách giáo khoa lớp 11 môn Vật lí (Cả 3 bộ sách)
-
Đáp án trắc nghiệm tìm hiểu chương trình GDPT tổng thể
-
Góp ý sách giáo khoa Ngữ văn 12 Cánh Diều file word
-
Kế hoạch giáo dục Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo file word
-
Mẫu nhận xét môn Toán theo thông tư 22 2024
-
Biên bản góp ý lựa chọn sách giáo khoa mới lớp 8 các môn
-
(Theo CV 5512) Kế hoạch giáo dục môn Toán 9 Chân trời sáng tạo
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Dành cho giáo viên
Tài liệu bồi dưỡng Mô đun 3 môn Giáo dục thể chất THPT
Theo thầy/cô sử dụng phương pháp đánh giá sản phẩm có thể đánh giá được năng lực chung và phẩm chất của học sinh không?
File tập đọc lớp 1 bộ Cùng học để phát triển năng lực
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 9 môn Lịch sử Địa lí (3 bộ sách mới)
Đáp án tập huấn Hoạt động trải nghiệm lớp 3 Cánh diều
Phương án ứng dụng công nghệ thông tin cho hoạt động học trong kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên module 9