Phiếu cá nhân nhận xét đánh giá sách giáo khoa lớp 8 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp
Phiếu nhận xét, đánh giá lựa chọn sách giáo khoa lớp 8 môn HĐTN
Phiếu cá nhân nhận xét đánh giá sách giáo khoa lớp 8 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp được Hoatieu chia sẻ trong bài viết này là mẫu bản cá nhân nhận xét, đánh giá sách giáo khoa mới lớp 8 môn Hoạt động trải nghiệm để lựa chọn sử dụng trong năm học 2023-2024. Sau đây là nội dung chi tiết phiếu cá nhân nhận xét, đánh giá sách giáo khoa mới lớp 8 môn HĐTN, mời các thầy cô và bạn đọc cùng tham khảo.
Mẫu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa mới lớp 8 môn Hoạt động trải nghiệm - mẫu 1
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN
MÔN: HĐTN-HN
LỚP 8
NĂM HỌC 2023 – 2024
Họ và tên giáo viên: ............................................
Chức vụ: Giáo viên; Nhóm CM: HĐTN-HN
1. Nhận xét chung
MÔN HỌC/HĐGD | BỘ SÁCH | ƯU ĐIỂM | HẠN CHẾ |
HĐTN-HN | KNTTVCS | Chú trọng phát triển phẩm chất, năng lực, khả năng nhận thức của HS, tương đối kích thích khả năng tư duy và tích cực học tập của HS | Chủ đề 2: Khám phá bản thân - Trang 16 Mục 2: Khả năng tranh biện, thương thuyết nên Sử dụng từ ngữ cho học sinh dễ hiểu |
CD | Các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày với đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. | Chủ đề 3: Sống có trách nhiệm - Trang 26 - Sống có trách nhiệm sửa thành Thầy cô - người bạn đồng hành | |
CTST 1 | Sách giáo khoa trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình; đảm bảo tính thẩm mĩ, phù hợp với đặc trưng của môn học. | Chủ đề 2:Thể hiện trách nhiệm với bản thân và mọi người - Trang 12 đến 21 - | |
CTST 2 | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, hiện đại; có tác dụng thúc đẩy học tập tích cực, chủ động, phát huy tư duy sáng tạo, độc lập của học sinh. | Chủ đề 2: Thể hiện trách nhiệm bản thân – trang 20 – Từ ngữ Tranh biện chưa phù hợp |
2. Nhận xét, đánh giá sách giáo khoa theo các tiêu chí được quy định tại Quyết định số 532/QĐ-UBND
Nội dung đánh giá theo tiêu chí | 1. Tên sách: HĐTN-HN (Bộ sách KNTTVCS) | 2. Tên sách: HĐTN-HN (Bộ sách CD) | 3. Tên sách: HĐTN-HN (Bộ sách CTST 1) | 4. Tên sách: HĐTN-HN (Bộ sách CTST2) | ||||
Những điểm phù hợp | Những điểm không phù hợp | Những điểm phù hợp | Những điểm không phù hợp | Những điểm phù hợp | Những điểm không phù hợp | Những điểm phù hợp | Những điểm không phù hợp | |
I. Nhóm tiêu chí: Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương | ||||||||
Tiêu chí 1. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương và cộng đồng dân cư; có tính mở, tạo điều kiện để giáo viên có thể linh hoạt bổ sung những nội dung tích hợp, gắn với thực tiễn của địa phương. | Có tính mở, tạo điều kiện để giáo viên có thể linh hoạt bổ sung những nội dung tích hợp, gắn với thực tiễn của địa phương. | Không | Có tính mở, tạo điều kiện để giáo viên có thể linh hoạt bổ sung những nội dung tích hợp, gắn với thực tiễn của địa phương. | Không | Có tính mở, tạo điều kiện để giáo viên có thể linh hoạt bổ sung những nội dung tích hợp, gắn với thực tiễn của địa phương. | Không | Có tính mở, tạo điều kiện để giáo viên có thể linh hoạt bổ sung những nội dung tích hợp, gắn với thực tiễn của địa phương. | Không |
Tiêu chí 2. Sách giáo khoa trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình; đảm bảo tính thẩm mĩ, phù hợp với đặc trưng của môn học và đặc điểm văn hóa, lịch sử của địa phương; tạo hứng thú học tập cho học sinh. | Đảm bảo tính thẩm mĩ, phù hợp với đặc trưng của môn học và đặc điểm văn hóa, lịch sử của địa phương | Không | Đảm bảo tính thẩm mĩ, phù hợp với đặc trưng của môn học và đặc điểm văn hóa, lịch sử của địa phương | Không | Đảm bảo tính thẩm mĩ, phù hợp với đặc trưng của môn học và đặc điểm văn hóa, lịch sử của địa phương | Không | Đảm bảo tính thẩm mĩ, phù hợp với đặc trưng của môn học và đặc điểm văn hóa, lịch sử của địa phương | Không |
Tiêu chí 3. Chất lượng sách (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ,…) tốt, bền, đẹp để sử dụng lâu dài; giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư tại địa phương. | Chất lượng sách (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ,…) tốt | Không | Chất lượng sách (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ,…) tốt | Không | Chất lượng sách (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ,…) tốt | Không | Chất lượng sách (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ,…) tốt | Không |
II. Nhóm tiêu chí: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | ||||||||
Tiêu chí 4. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, hiện đại; có tác dụng thúc đẩy học tập tích cực, chủ động, phát huy tư duy sáng tạo, độc lập của học sinh; chú trọng đến việc rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực, vận dụng kiến thức thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học. | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, hiện đại | Không | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, hiện đại | Không | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, hiện đại | Không | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, hiện đại | Không |
Tiêu chí 5. Các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày với đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực; nội dung, chủ đề kiến thức phong phú, đa dạng giúp giáo viên có thể dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn cuộc sống. | Giáo viên có thể dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn cuộc sống | Không | Giáo viên có thể dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn cuộc sống | Không | Giáo viên có thể dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn cuộc sống | Không | Giáo viên có thể dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn cuộc sống | Không |
Tiêu chí 6. Nội dung sách giáo khoa thể hiện các yêu cầu cụ thể, giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh cũng như đánh giá được kết quả giáo dục; mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá nêu trong bài học phải liên quan chặt chẽ với nhau. | Giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh cũng như đánh giá được kết quả giáo dục | Không | Giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh cũng như đánh giá được kết quả giáo dục | Không | Giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh cũng như đánh giá được kết quả giáo dục | Không | Giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh cũng như đánh giá được kết quả giáo dục | Không |
Tiêu chí 7. Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại địa phương; giúp nhà trường và giáo viên tự chủ, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục địa phương. | Có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác | Không | Có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác | Không | Có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác | Không | Có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác | Không |
III. Nhóm tiêu chí khác | ||||||||
Tiêu chí 8. Nhà xuất bản có nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú, hữu ích, dễ khai thác; danh mục thiết bị dạy học kèm theo sách giáo khoa phù hợp, có chất lượng, dễ sử dụng. Tiêu chí 9. Nhà xuất bản có phương pháp tập huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý trong việc tiếp cận và nắm bắt đầy đủ thông tin của sách giáo khoa đáp ứng yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thông 2018, phương thức sử dụng sách giáo khoa hiệu quả, đảm bảo chất lượng; có khả năng cung ứng, phát hành sách giáo khoa đầy đủ, kịp thời, đáp ứng yêu cầu./. | Nhà xuất bản có nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú | Không | Nhà xuất bản có nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú | Không | Nhà xuất bản có nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú | Không | Học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú | Không |
* Các ý kiến khác: Không có ý kiến gì khác
* Nhận xét chung: Các bộ sách đảm bảo theo tiêu chí lựa chọn SGK
Thông tin giáo viên đánh giá sách:
Họ và tên: ..................Đơn vị công tác: Trường THCS ..................
Chức vụ: Giáo viên Số điện thoại: .................... Email:...................
Chữ ký của giáo viên
TRƯỜNG THCS ĐÀO DUY TỪ NHÓM CM: HĐTN-HN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BMT, ngày 03 tháng 03 năm 2023 |
PHIẾU LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA
MÔN: HĐTN-HN LỚP: 8
Các thành viên của Tổ/Nhóm CM thực hiện lựa chọn SGK và đánh dấu X vào ô tương ứng. Nếu đồng ý thì đánh dấu “X” vào ô lựa chọn; không đồng ý đánh dấu “X” vào ô không lựa chọn.
Phiếu lựa chọn được xem là hợp lệ khi có đóng dấu treo của Trường…/Trung tâm…, chỉ được đánh dấu “X” vào ô tương ứng, không đánh dấu “X” vào cả hai ô hàng ngang.
STT | Tên sách | Tác giả | Lựa chọn | Không lựa chọn |
1 | Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 (Chân trời sáng tạo 1)
| Đinh Thị Kim Thoa (Tổng Chủ biên), Lại Thị Yến Ngọc (Chủ biên), Nguyễn Hồng Kiên, Nguyễn Thị Bích Liên, Trần Thị Quỳnh Trang, Phạm Đình Văn. | X |
|
2 | Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 (Cánh diều) | Nguyễn Dục Quang (Tổng Chủ biên), Nguyễn Đức Sơn (Chủ biên), Đàm Thị Vân Anh, Nguyến Thuý Quỳnh, Bùi Thanh Xuân. |
|
X |
3 | Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 - (Kết nối tri thức với cuộc | Lưu Thu Thuỷ (Tổng Chủ biên), Trần Thị Thu (Chủ biên), Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Thu Hương, Nguyễn Thị Việt Nga, Lê Thị Thanh Thuỷ. |
|
X |
4 | Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 (Chân trời sáng tạo bản 2) | Đinh Thị Kim Thoa, Vũ Phương Liên (đồng Chủ biên), Trần Bảo Ngọc, Mai Thị Phương, Đồng Văn Toàn, Huỳnh Mộng Tuyền. |
|
X |
Chữ ký của giáo viên
Mẫu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa mới lớp 8 môn Hoạt động trải nghiệm - mẫu 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
..... ngày 02 tháng 03 năm 2023
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN
MÔN: HĐTN-HN
LỚP 8
NĂM HỌC 2023 – 2024
Họ và tên giáo viên: .....................................
Chức vụ: Giáo viên; Nhóm CM: HĐTN-HN
1. Nhận xét chung
MÔN HỌC/HĐGD | BỘ SÁCH | ƯU ĐIỂM | HẠN CHẾ |
HĐTN-HN | KNTTVCS | Trình bày hài hòa, có tính thẩm mĩ, gây hứng | Chủ đề 2: Khám phá bản thân - Trang 16 Mục 2: Khả năng tranh biện, thương thuyết nên Sử dụng từ ngữ cho học sinh dễ hiểu Chủ đề 9: Hiểu bản thân,chọn đúng nghề - Trang 62 Mục 2: Rèn luyện, học tập theo định hướng nghề nghiệp Quá nhiều hoạt động |
CD | Các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày với đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học | Chủ đề 1: Môi trường học đường - Trang 10 Nhận diện biểu hiện của tình bạn đẹp từ ngữ chưa hợp lý. Chủ đề 8: Nghề nghiệp trong xã hội hiện đại - Trang 76 Thay: Triển lãm tranh ảnh về một số nghề phổ biến ở địa phương | |
CTST 1 | Sách giáo khoa trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình; đảm bảo tính thẩm mĩ, phù hợp với đặc trưng của môn học. Chất lượng sách (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ,…) tốt, bền, đẹp để sử dụng lâu dài. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, hiện đại; có tác dụng thúc đẩy học tập tích cực, chủ động, phát huy tư duy sáng tạo, độc lập của học sinh. Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học. | Chủ đề 3: Xây dựng trường học thân thiện - Trang 25 Đặt ra quá nhiều tình huống | |
CTST 2 | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, hiện đại; có tác dụng thúc đẩy học tập tích cực, chủ động, phát huy tư duy sáng tạo, độc lập của học sinh. | Chủ đề 2: Thể hiện trách nhiệm bản thân – trang 20 – Từ ngữ Tranh biện chưa phù hợp |
2. Nhận xét, đánh giá sách giáo khoa theo các tiêu chí được quy định tại Quyết định số 532/QĐ-UBND
Nội dung đánh giá theo tiêu chí | 1. Tên sách: HĐTN-HN (Bộ sách KNTTVCS) | 2. Tên sách: HĐTN-HN (Bộ sách CD) | 3. Tên sách: HĐTN-HN (Bộ sách CTST 1) | 4. Tên sách: HĐTN-HN (Bộ sách CTST2) | ||||
Những điểm phù hợp | Những điểm không phù hợp | Những điểm phù hợp | Những điểm không phù hợp | Những điểm phù hợp | Những điểm không phù hợp | Những điểm phù hợp | Những điểm không phù hợp | |
I. Nhóm tiêu chí: Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương | ||||||||
Tiêu chí 1. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương và cộng đồng dân cư; có tính mở, tạo điều kiện để giáo viên có thể linh hoạt bổ sung những nội dung tích hợp, gắn với thực tiễn của địa phương. | Có tính mở, tạo điều kiện để giáo viên có thể linh hoạt bổ sung những nội dung tích hợp, gắn với thực tiễn của địa phương. | Không | Có tính mở, tạo điều kiện để giáo viên có thể linh hoạt bổ sung những nội dung tích hợp, gắn với thực tiễn của địa phương. | Không | Có tính mở, tạo điều kiện để giáo viên có thể linh hoạt bổ sung những nội dung tích hợp, gắn với thực tiễn của địa phương. | Không | Có tính mở, tạo điều kiện để giáo viên có thể linh hoạt bổ sung những nội dung tích hợp, gắn với thực tiễn của địa phương. | Không |
Tiêu chí 2. Sách giáo khoa trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình; đảm bảo tính thẩm mĩ, phù hợp với đặc trưng của môn học và đặc điểm văn hóa, lịch sử của địa phương; tạo hứng thú học tập cho học sinh. | Đảm bảo tính thẩm mĩ, phù hợp với đặc trưng của môn học và đặc điểm văn hóa, lịch sử của địa phương | Không | Đảm bảo tính thẩm mĩ, phù hợp với đặc trưng của môn học và đặc điểm văn hóa, lịch sử của địa phương | Không | Đảm bảo tính thẩm mĩ, phù hợp với đặc trưng của môn học và đặc điểm văn hóa, lịch sử của địa phương | Không | Đảm bảo tính thẩm mĩ, phù hợp với đặc trưng của môn học và đặc điểm văn hóa, lịch sử của địa phương | Không |
Tiêu chí 3. Chất lượng sách (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ,…) tốt, bền, đẹp để sử dụng lâu dài; giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư tại địa phương. | Chất lượng sách (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ,…) tốt | Không | Chất lượng sách (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ,…) tốt | Không | Chất lượng sách (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ,…) tốt | Không | Chất lượng sách (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ,…) tốt | Không |
II. Nhóm tiêu chí: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông | ||||||||
Tiêu chí 4. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, hiện đại; có tác dụng thúc đẩy học tập tích cực, chủ động, phát huy tư duy sáng tạo, độc lập của học sinh; chú trọng đến việc rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực, vận dụng kiến thức thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong mỗi bài học. | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, hiện đại | Không | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, hiện đại | Không | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, hiện đại | Không | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, hiện đại | Không |
Tiêu chí 5. Các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày với đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện cho giáo viên linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực; nội dung, chủ đề kiến thức phong phú, đa dạng giúp giáo viên có thể dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn cuộc sống. | Giáo viên có thể dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn cuộc sống | Không | Giáo viên có thể dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn cuộc sống | Không | Giáo viên có thể dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn cuộc sống | Không | Giáo viên có thể dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn cuộc sống | Không |
Tiêu chí 6. Nội dung sách giáo khoa thể hiện các yêu cầu cụ thể, giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh cũng như đánh giá được kết quả giáo dục; mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá nêu trong bài học phải liên quan chặt chẽ với nhau. | Giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh cũng như đánh giá được kết quả giáo dục | Không | Giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh cũng như đánh giá được kết quả giáo dục | Không | Giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh cũng như đánh giá được kết quả giáo dục | Không | Giúp giáo viên có thể đánh giá được mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực của học sinh cũng như đánh giá được kết quả giáo dục | Không |
Tiêu chí 7. Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại địa phương; giúp nhà trường và giáo viên tự chủ, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục địa phương. | Có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác | Không | Có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác | Không | Có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác | Không | Có thể triển khai tốt với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác | Không |
III. Nhóm tiêu chí khác | ||||||||
Tiêu chí 8. Nhà xuất bản có nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú, hữu ích, dễ khai thác; danh mục thiết bị dạy học kèm theo sách giáo khoa phù hợp, có chất lượng, dễ sử dụng. Tiêu chí 9. Nhà xuất bản có phương pháp tập huấn, hỗ trợ đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý trong việc tiếp cận và nắm bắt đầy đủ thông tin của sách giáo khoa đáp ứng yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thông 2018, phương thức sử dụng sách giáo khoa hiệu quả, đảm bảo chất lượng; có khả năng cung ứng, phát hành sách giáo khoa đầy đủ, kịp thời, đáp ứng yêu cầu./. | Nhà xuất bản có nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú | Không | Nhà xuất bản có nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú | Không | Nhà xuất bản có nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú | Không | Học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú | Không |
* Các ý kiến khác: Không có ý kiến gì khác
* Nhận xét chung: Các bộ sách đảm bảo theo tiêu chí lựa chọn SGK
Thông tin giáo viên đánh giá sách:
Họ và tên: ....................... Đơn vị công tác: Trường THCS Đào Duy Từ
Chức vụ: Giáo viên Số điện thoại: 0961610709 Email:..........................
Chữ ký của giáo viên
TRƯỜNG THCS ĐÀO DUY TỪ NHÓM CM: HĐTN-HN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
.........., ngày 03tháng 03 năm 2023 |
PHIẾU LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA
MÔN: HĐTN-HN LỚP: 8
Các thành viên của Tổ/Nhóm CM thực hiện lựa chọn SGK và đánh dấu X vào ô tương ứng. Nếu đồng ý thì đánh dấu “X” vào ô lựa chọn; không đồng ý đánh dấu “X” vào ô không lựa chọn.
Phiếu lựa chọn được xem là hợp lệ khi có đóng dấu treo của Trường…/Trung tâm…, chỉ được đánh dấu “X” vào ô tương ứng, không đánh dấu “X” vào cả hai ô hàng ngang.
STT | Tên sách | Tác giả | Lựa chọn | Không lựa chọn |
1 | Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 (Chân trời sáng tạo 1)
| Đinh Thị Kim Thoa (Tổng Chủ biên), Lại Thị Yến Ngọc (Chủ biên), Nguyễn Hồng Kiên, Nguyễn Thị Bích Liên, Trần Thị Quỳnh Trang, Phạm Đình Văn. | X |
|
2 | Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 (Cánh diều) | Nguyễn Dục Quang (Tổng Chủ biên), Nguyễn Đức Sơn (Chủ biên), Đàm Thị Vân Anh, Nguyến Thuý Quỳnh, Bùi Thanh Xuân. |
|
X |
3 | Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 - (Kết nối tri thức với cuộc | Lưu Thu Thuỷ (Tổng Chủ biên), Trần Thị Thu (Chủ biên), Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Thu Hương, Nguyễn Thị Việt Nga, Lê Thị Thanh Thuỷ. |
|
X |
4 | Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 (Chân trời sáng tạo bản 2) | Đinh Thị Kim Thoa, Vũ Phương Liên (đồng Chủ biên), Trần Bảo Ngọc, Mai Thị Phương, Đồng Văn Toàn, Huỳnh Mộng Tuyền. |
|
X |
Chữ ký của giáo viên
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Dành cho giáo viên của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
SKKN: Biện pháp giúp học sinh lớp 1 hòa nhập nhanh với môi trường
Biên bản nhận xét, đánh giá SGK Hoạt động trải nghiệm lớp 8
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Toán 2025
Biên bản góp ý lựa chọn sách giáo khoa mới lớp 8 môn Khoa học tự nhiên
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn KHTN
Phiếu lựa chọn sách giáo khoa lớp 4 tất cả các môn
- Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Phiếu cá nhân nhận xét đánh giá sách giáo khoa lớp 8 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp
32,4 KB 14/03/2023 11:36:00 SATheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Góp ý sách giáo khoa lớp 8
-
Mẫu báo cáo thành tích cá nhân của giáo viên
-
Góp ý bản mẫu SGK lớp 12 môn Vật lí cả 3 bộ sách
-
Bảng lương giáo viên mầm non mới nhất năm 2025
-
Danh mục bảng mã nhận xét học sinh tiểu học theo Thông tư 27
-
Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học mới nhất 2025
-
Báo cáo Biện pháp góp phần nâng cao chất lượng công tác giảng dạy của giáo viên 2025
-
Câu hỏi trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 10 Chân trời sáng tạo đủ 9 chủ đề
-
Mẫu nhận xét môn Khoa học tiểu học theo Thông tư 27 năm 2025
-
Hướng dẫn đăng nhập cơ sở dữ liệu ngành giáo dục và đào tạo csdl moet gov vn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028
Có những nguyên tắc nào cần thực hiện khi xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường?
Có thể bạn quan tâm
-
Báo cáo tổng kết đánh giá triển khai chương trình sách giáo khoa phổ thông 2018
-
Báo cáo tình hình thực hiện Chương trình GDPT 2018 (cập nhật mới nhất 2025)
-
Mẫu nhận xét lớp 1 theo Thông tư 27 năm 2025
-
Mẫu nhận xét lớp 2 theo Thông tư 27 năm 2025
-
Mẫu nhận xét lớp 3 theo Thông tư 27 năm 2025
-
Mẫu nhận xét môn Tin học theo quy định mới 2025
-
Báo cáo tổng kết đánh giá triển khai chương trình sách giáo khoa lớp 4 phổ thông 2018
-
Mẫu nhận xét học bạ lớp 4 theo Thông tư 27 năm 2025
-
Nhận xét năng lực phẩm chất theo Thông tư 27 lớp 2
-
Báo cáo tổng kết đánh giá triển khai chương trình sách giáo khoa lớp 5
-
(Mới) Mẫu nhận xét năng lực đặc thù theo Thông tư 27
-
Thầy cô hãy nêu giải pháp xây dựng trường học an toàn phòng chống thiên tai

Bài viết hay Dành cho giáo viên
Mẫu nhận xét môn Khoa học theo thông tư 22
Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chương trình GDPT 2018
Báo cáo chuyên đề Một số biện pháp rèn kĩ năng đọc hiểu trong môn tiếng Việt
Hướng dẫn tải Zoom trên máy tính
Tài liệu giới thiệu sách giáo khoa Âm nhạc lớp 2 bộ Cánh Diều
Top 12 Tình huống khó xử cô giáo mầm non thường gặp và cách xử lý