Vi bằng là gì? Giá trị pháp lý của vi bằng

Vi bằng là gì? Giá trị pháp lý của vi bằng. Khi có những sự kiện xảy ra thì mọi người thường lập vi bằng đối với những sự kiện đó. Tuy nhiên điều đó có cần thiết và ý nghĩa không? Vi bằng là gì? Giá trị pháp lý của vi bằng được quy định thế nào?

1. Vi bằng là gì?

Điều 2 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định:

Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này.

=> Vi bằng là một dạng văn bản ghi nhận các sự kiện, hành vi có thật do cơ quan thừa phát lại thực hiện. Vi bằng được lập bằng văn bản, hình ảnh, video, ghi âm do chính thừa phát lại chứng kiến và ghi nhận lại trong các tài liệu. Sau khi ghi lại thì những nguồn tài liệu này sẽ được cơ quan chức năng đăng ký và ghi nhận.

Vi bằng là gì? 

Tuy Vi bằng có giá trị pháp lý quan trọng nên trong một số trường hợp pháp luật quy định không được lập vi bằng và không có được công nhận. Theo điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, thừa phát lại không được lập vi bằng trong những trường hợp sau:

1. Thừa phát lại không được nhận làm những việc liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân và những người thân thích của mình, bao gồm: Vợ, chồng, con đẻ, con nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và anh, chị, em ruột của Thừa phát lại, của vợ hoặc chồng của Thừa phát lại; cháu ruột mà Thừa phát lại là ông, bà, bác, chú, cậu, cô, dì.

2. Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng bao gồm: Xâm phạm mục tiêu về an ninh, quốc phòng; làm lộ bí mật nhà nước, phát tán tin tức, tài liệu, vật phẩm thuộc bí mật nhà nước; vi phạm quy định ra, vào, đi lai trong khu vực cấm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn của công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự; vi phạm quy định về bảo vệ bí mật, bảo vệ công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự.

3. Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật Dân sự; trái đạo đức xã hội.

4. Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực; xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.

5. Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.

6. Ghi nhận sự kiện, hành vi để thực hiện các giao dịch trái pháp luật của người yêu cầu lập vi bằng.

7. Ghi nhận sự kiện, hành vi của cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân đang thi hành công vụ.

8. Ghi nhận sự kiện, hành vi không do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.

Như vậy trong những trường hợp không được lập vi bằng trên đây có thể thấy những trường hợp lập vi bằng không được thực hiện là do ảnh hưởng đến quyền lợi của người khác hoặc các điều kiện khách quan khiến vi bằng không có giá trị thực tế. Ví dụ như việc lập vi bằng của thừa phát lại cho người thân thích của mình sẽ ảnh hưởng đến tính khách quan và công bằng của vi bằng, do những mối quan hệ thân thích hoặc cả nể khiến vi bằng có thể dẫn đến sai lệch. Nên nếu phát hiện thừa phát lại lập vi bằng cho người thân thích của mình thì vi bằng đó sẽ không có giá trị.

2. Giá trị pháp lý của vi bằng

Vi bằng có giá trị như thế nào?

Giá trị pháp lý của vi bằng được quy định tại điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP như sau:

  • Vi bằng không thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác.
  • Vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính theo quy định của pháp luật; là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

=> Vi bằng chỉ là văn bản ghi nhận các sự kiện có thật, đã được diễn ra chứ không có ý nghĩa đảm bảo cho các giao dịch.

Vì thế vi bằng là việc cần thiết trong các hoạt động giao dịch của công dân để công dân tự bảo vệ chính quyền lợi của mình.

Lưu ý: Trong quá trình đánh giá, xem xét giá trị chứng cứ của vi bằng, nếu thấy cần thiết, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân có thể triệu tập Thừa phát lại, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác để làm rõ tính xác thực của vi bằng. Thừa phát lại, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác phải có mặt khi được Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân triệu tập.

3. Các trường hợp nên lập vi bằng

Qua tìm hiểu thì Hoatieu.vn đưa ra những trường hợp như sau nên lập vi bằng để làm chứng cứ xác minh vấn đề để phục vụ cho những tranh chấp trong tương lại có thể xảy ra như sau:

STT

Nội dung

1

Xác nhận tình trạng nhà khi mua nhà

2

Xác nhận tình trạng nhà trước khi cho thuê

3

Xác nhận tình trạng nhà, đất bị lấn chiếm

4

Xác nhận tình trạng nhà liền kề trước khi xây dựng công trình

5

Xác nhận việc chiếm giữ nhà, trụ sở, tài sản khác trái pháp luật

6

Xác nhận tình trạng tài sản trước khi ly hôn, thừa kế

7

Xác nhận việc tổ chức cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông

8

Xác nhận sự chậm trễ trong thi công công trình

9

Xác nhận tình trạng công trình khi nghiệm thu

10

Xác nhận các giao dịch mà theo quy định của pháp luật không thuộc thẩm quyền công chứng của tổ chức hành nghề công chứng; những việc không thuộc thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân các cấp

11

Xác nhận tình trạng thiệt hại của cá nhân, tổ chức do người khác gây ra

12

Xác nhận việc giao hàng kém chất lượng

13

Xác nhận hành vi cạnh tranh không lành mạnh

14

Xác nhận hàng giả bày bán tại cơ sở kinh doanh, thương mại

15

Xác nhận mức độ ô nhiễm

16

Xác nhận việc từ chối thực hiện công việc của cá nhân, tổ chức mà theo quy định của pháp luật cá nhân, tổ chức đó phải thực hiện

17

Xác nhận các hành vi trái pháp luật trong lĩnh vực tin học, báo chí, phát thanh, truyền hình như: đưa các thông tin không đúng sự thực; đưa thông tin khi chưa được phép người có thẩm quyền; vu khống…

Trên đây, Hoatieu.vn đã trả lời câu hỏi Vi bằng là gì? Giá trị pháp lý của vi bằng? Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết có liên quan tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật

Các bài viết liên quan:

Đánh giá bài viết
3 425
0 Bình luận
Sắp xếp theo