Thủ tục rút hồ sơ gốc ô tô
Rút hồ sơ gốc ô tô như thế nào?
Rút hồ sơ gốc xe ô tô là một thủ tục bắt buộc trong quá trình mua/bán, sang tên xe khác tỉnh. Vậy thủ tục rút hồ sơ gốc ô tô như thế nào, quy trình thực hiện ra sao, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
22 lỗi vi phạm bị tước Giấy phép lái xe đối với ô tô
Mức phạt vi phạm giao thông 2018 đối với người điều khiển xe ô tô
Thủ tục rút hồ sơ gốc là bắt buộc nếu sang tên đổi chủ cho người khác tỉnh, thành phố. Thủ tục rút hồ sơ sẽ được chia ra làm 2 trường hợp để rút hồ sơ gốc:
Đối với xe ô tô đứng tên cá nhân
Trong trường hợp ô tô được đứng tên với danh cá nhân thì giấy tờ rút hồ sơ gốc gồm các giấy tờ sau:
- Hợp đồng mua bán từ cá nhân sang cá nhân hay cá nhân sang công ty (có công chứng).
- Bộ hồ sơ tự quản (chỉ áp dụng cho xe đăng ký từ 10/8/2008 đến 26/10/2010 ở Hà Nội).
- 2 bản cà số khung và số máy.
- CMTND và hộ khẩu photo công chứng.
- 2 bản tờ khai sang tên theo mẫu của công an.
- Đăng ký xe (bản gốc).
Đối với xe ô tô đứng tên công ty
Trong trường hợp ô tô đứng tên công ty thì cần những giấy tờ sau:
- Hợp đồng mua bán từ công ty sang cá nhân hoặc công ty sang công ty.
- Giấy hóa đơn VAT.
- 1 biên bản hợp hội đồng thành viên (đối với công ty cổ phần).
- 1 bản quyết định bán ô tô.
- Bộ hồ sơ tự quản (chỉ áp dụng cho xe đăng ký từ 10/8/2008 đến 26/10/2010 ở Hà Nội).
- 2 bản tờ khai sang tên theo mẫu của công an.
- Đăng ký xe bản gốc
Rút hồ sơ gốc có mất phí không?
Hiện tại chưa có có điều khoản nào của pháp luật đề cập đến lệ phí khi rút hồ sơ gốc.
Các câu hỏi thường gặp khi rút hồ sơ gốc
Hỏi: Không có hồ sơ gốc có đăng ký sang tên đổi chủ được không?
Trả lời:
Đối với trường hợp sang tên đổi chủ trong tỉnh: được nói rõ trong Điều 11 Thông tư 15/2014/TT-BCA:
"Điều 11. Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe.
c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
d) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
2. Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số, 4 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định) và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới."
Như vậy, khi sang tên đổi chủ trong cùng một tỉnh, thành phố thì không cần hồ sơ gốc vẫn có thể sang tên xe được.
Đối với trường hợp sang tên đổi chủ khác tỉnh, thành phố: được quy định rõ ở Điều 13 Thông tư số 15/2014/TT-BCA.
“Điều 13. Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến
1. Chủ xe phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp hồ sơ gồm:
a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
c) Giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này) và phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
d) Hồ sơ gốc của xe theo quy định.”
Như vậy, sang tên đổi chủ khác tỉnh, thành phố thì cần phải có hồ sơ gốc thì mới có thể sang tên đổi chủ được.
Hỏi: Khi sang tên đổi chủ khác tỉnh khi đã qua nhiều chủ sở hữu thì có cần hồ sơ gốc không?
Trả lời: Đối với câu hỏi này thì trong khoản 2 Điều 24 Thông tư 15/2014/TT-BCA đã quy định rõ:
“Điều 24. Giải quyết đăng ký sang tên xe đối với trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người
...
3. Đăng ký sang tên xe tỉnh khác chuyển đến:
a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này) và Phiếu sang tên di chuyển, kèm theo hồ sơ gốc của xe.
c) Chứng từ nộp lệ phí trước bạ theo quy định”
Theo khoản 2 Điều 24 Thông tư 15/2014/TT-BCA thì dù trải qua nhiều chủ sở hữu đi chăng nữa thì khi sang tên đổi chủ khác tỉnh vẫn cần hồ sơ gốc mới làm thủ tục được.
Kết Luận: Thủ tục rút hồ sơ gốc xe ô tô bắt buộc nếu bạn muốn sang tên đổi chủ khác tỉnh, thành phố.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:

Mới nhất trong tuần
-
Đi xe máy cần mang giấy tờ gì 2023?
-
Thông tư 18/2019/TT-BGTVT
-
Thông tư 47/2022/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, xếp lương viên chức ngành kỹ thuật đường bộ, bến phà
-
Thông tư 63/2019/TT-BTC về Chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí bảo đảm hàng hải
-
Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải

Văn bản Giao thông vận tải
-
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BGTVT hợp nhất trách nhiệm, xử lý vi phạm trong đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
-
Thông tư ban hành quy chuẩn quốc gia về đóng phương tiện thủy nội địa vỏ gỗ số 79/2014/TT-BGTVT
-
Quyết định 1896/QĐ-TTg về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước năm 2016
-
Tiêu chuẩn sức khỏe mới cho người lái xe
-
Chỉ thị 24/CT-TTg 2018