Thủ tục nghỉ hưu đối với công chức, viên chức
Quy định về nghỉ hưu đối với công chức, viên chức
Thủ tục nghỉ hưu đối với công chức, viên chức như thế nào? Thời điểm nghỉ hưu của cán bộ công chức được quy định ra sao? Để giải đáp được những câu hỏi này, mời các bạn tham khảo nội dung bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật lao động năm 2012.
- Nghị định 05/2015/NĐ-CP Hướng dẫn một số nội dung của Bộ luật lao động 2012
- Nghị định 46/2010/NĐ-CP Quy định về thôi việc và nghỉ hưu đối với công chức
Thủ tục nghỉ hưu đối với cán bộ công chức được quy định tại nghị định 46/2010:
Thứ nhất cần xác định thời điểm nghỉ hưu của cán bộ công chức căn cứ theo điều 9 Nghị đinh 46/2010:
Điều 9. Xác định thời điểm nghỉ hưu
“1. Thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 của tháng liền kề sau tháng công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Trường hợp trong hồ sơ của công chức không ghi rõ ngày, tháng sinh trong năm thì thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 tháng 01 của năm liền kề sau năm công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
2. Thời điểm nghỉ hưu được lùi theo một trong các trường hợp sau:
a) Không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp: thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; công chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ hoặc chồng), con bị từ trần, bị Tòa án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình công chức bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;
b) Không quá 03 tháng đối với một trong các trường hợp: bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;
c) Không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.
3. Công chức được lùi thời điểm nghỉ hưu thuộc nhiều trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì chỉ được thực hiện theo quy định đối với một trường hợp có thời gian lùi thời điểm nghỉ hưu nhiều nhất.
4. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức quyết định việc lùi thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường hợp công chức không có nguyện vọng lùi thời điểm nghỉ hưu.”
Thứ hai về thời điểm để thông báo nghỉ hưu của cán bộ công chức:
Điều 10. Thông báo nghỉ hưu
“Trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phải ra thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu để công chức biết theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và chuẩn bị người thay thế.”
Trước thời điểm tính nghỉ hưu cơ quan tổ chức đơn vị cần thông báo trước cho người nghỉ hưu trước 6 tháng mẫu thông báo được quy định tại phụ lục I ban hành kèm cùng với nghị định này.
Thứ ba trước 3 tháng cần ra quyết định nghỉ hưu mẫu được quy định tại phụ lục II ban hành kèm cùng nghị định này, quyết định nghỉ hưu được quy định tại điều 11 Nghị định 46/2010:
Điều 11. Quyết định nghỉ hưu
“1. Trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phải ra quyết định nghỉ hưu theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Căn cứ quyết định nghỉ hưu quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phối hợp với tổ chức bảo hiểm xã hội tiến hành các thủ tục theo quy định để công chức được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi nghỉ hưu.
3. Công chức được nghỉ hưu có trách nhiệm bàn giao hồ sơ tài liệu và những công việc đang làm cho người được phân công tiếp nhận trước thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu.
4. Kể từ thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu, công chức được nghỉ hưu và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định.
5. Đối với công chức trong đơn vị sự nghiệp công lập có trình độ đào tạo của ngành chuyên môn, đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này được thực hiện như sau:
a) Nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn, điều kiện về kéo dài tuổi nghỉ hưu đối với viên chức thì trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức ra quyết định thôi giữ chức danh lãnh đạo, quản lý để chuyển sang viên chức và thực hiện các thủ tục kéo dài thời gian công tác theo quy định của pháp luật về viên chức. Thời điểm thôi giữ chức vụ quản lý kể từ thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu.
b) Nếu không có nguyện vọng kéo dài thời gian công tác khi đủ tuổi nghỉ hưu thì cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức thực hiện thủ tục nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9, Điều 10 và các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 11 Nghị định này.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Vũ Thị Chang
- Ngày:
Thủ tục nghỉ hưu đối với công chức, viên chức
115,4 KBTải xuống định dạng .Doc
26 KB 16/05/2018 1:39:09 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thể thức văn bản của Đảng năm 2024 mới nhất
-
Người lao động được nghỉ 19 ngày lễ, Tết trong năm 2023
-
Giải quyết như thế nào trường hợp ghi hình, ghi âm CSGT đang làm nhiệm vụ?
-
Làm Căn cước công dân bao lâu được nhận?
-
Ngày xuất ngũ năm 2024
-
Mua, bán dâm năm 2024 bị xử phạt thế nào?
-
Có bị xử phạt khi không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
-
CIC là gì? Rơi vào nợ xấu ngân hàng có vay vốn được không 2024?
-
Hành nghề bói toán, mê tín dị đoan bị xử lý như thế nào 2024?
-
Phúc khảo bài thi THPT 2024 có mất tiền không?
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Hành chính
Điểm mới Lịch nghỉ tết âm lịch 2023
Cách đổi biển 3 số 4 số sang biển số định danh online
Giấy tờ minh chứng ưu tiên theo khu vực 1, 2, 3 mới nhất 2024
Hướng dẫn đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh 2021
11 chế độ trong ngày của quân đội (cập nhật 2024)
Sự khác nhau giữa công ty con và chi nhánh