Thủ tục hưởng lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện từ 07/8/2025
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Quy trình nhận lương hưu cho người đóng BHXH tự nguyện
Từ ngày 07/8/2025, thủ tục hưởng lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện sẽ có một số điểm mới nhằm tạo thuận lợi hơn cho người dân trong quá trình giải quyết chế độ. Người tham gia BHXH tự nguyện khi đủ điều kiện về tuổi đời và thời gian đóng sẽ được hướng dẫn nộp hồ sơ theo quy định mới, có thể thực hiện trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua các dịch vụ công trực tuyến. Quy trình được chuẩn hóa, rút ngắn thời gian xử lý, đồng thời đảm bảo quyền lợi tối đa cho người hưởng.
Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về điều kiện, hồ sơ, nơi nộp và thời gian giải quyết thủ tục, giúp người tham gia BHXH tự nguyện nắm rõ và chủ động thực hiện, tránh sai sót và chậm trễ khi làm hồ sơ hưởng lương hưu.

1. Các thủ tục hưởng lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện từ 07/8/2025
Bộ Nội vụ ban hành Quyết định 863/QĐ-BNV ngày 07/8/2025 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Nội vụ (có hiệu lực từ ngày 01/7/2025).
Trong đó, có quy định nội dung cụ thể về hưởng lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Trong thời hạn 20 ngày trước thời điểm đủ điều kiện hưởng lương hưu, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội nộp hồ sơ quy định cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Bước 2:
Trong thời hạn 20 ngày, không bao gồm ngày nghỉ lễ, tết, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người đề nghị hưởng lương hưu cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết.
Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Sổ bảo hiểm xã hội;
- Văn bản đề nghị hưởng lương hưu.
Số lượng hồ sơ: Không quy định
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày, không bao gồm ngày nghỉ lễ, tết, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan bảo hiểm xã hội theo phân cấp của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hằng tháng
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm trở lên.
- Người bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trước ngày 01/01/2021 và có từ đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện trở lên và đủ 60 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định 159/2025/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội 2024 về bảo hiểm xã hội tự nguyện.
2. Hướng dẫn hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Căn cứ Điều 5 Nghị định 159/2025/NĐ-CP quy định về việc hướng dẫn hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:
- Mức hỗ trợ và đối tượng hỗ trợ
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định tại khoản 2 Điều 31 và khoản 1 Điều 36 của Luật Bảo hiểm xã hội 2024, cụ thể:
+ Bằng 50% đối với người tham gia thuộc hộ nghèo, người đang sinh sống tại xã đảo, đặc khu theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
+ Bằng 40% đối với người tham gia thuộc hộ cận nghèo;
+ Bằng 30% đối với người tham gia là người dân tộc thiểu số;
+ Bằng 20% đối với người tham gia khác.
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc đối tượng hỗ trợ ở nhiều mức khác nhau thì được hỗ trợ theo mức cao nhất.
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức và cá nhân hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội, khả năng cân đối ngân sách, kết hợp huy động các nguồn lực xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn ngoài mức hỗ trợ quy định tại Nghị định 159/2025/NĐ-CP.
Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, khả năng ngân sách nhà nước từng thời kỳ, Chính phủ xem xét điều chỉnh mức hỗ trợ tiền đóng cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện cho phù hợp.
- Thời gian hỗ trợ tùy thuộc vào thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thực tế của mỗi người nhưng không quá 10 năm (120 tháng).
- Phương thức hỗ trợ
+ Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều này nộp số tiền đóng bảo hiểm xã hội phần thuộc trách nhiệm đóng của mình cho cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ thu bảo hiểm xã hội tự nguyện do cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền;
+ Định kỳ 03 tháng, 06 tháng hoặc 12 tháng, cơ quan bảo hiểm xã hội tổng hợp số đối tượng được hỗ trợ, số tiền thu của đối tượng và số tiền, ngân sách nhà nước hỗ trợ theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành, gửi cơ quan tài chính để chuyển kinh phí vào quỹ bảo hiểm xã hội;
+ Cơ quan tài chính căn cứ quy định về phân cấp quản lý ngân sách của địa phương và bảng tổng hợp đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ do cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển đến, có trách nhiệm chuyển kinh phí vào quỹ bảo hiểm xã hội mỗi quý một lần; chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 hằng năm phải thực hiện xong việc chuyển kinh phí hỗ trợ vào quỹ bảo hiểm xã hội của năm đó.
- Kinh phí hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện do ngân sách địa phương đảm bảo theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; ngân sách trung ương hỗ trợ ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội do trung ương ban hành.
- Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã đóng theo phương thức đóng 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng một lần hoặc đóng một lần cho nhiều năm về sau theo quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 36 của Luật Bảo hiểm xã hội 2024 mà trong thời gian đó có sự thay đổi về đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc thay đổi mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn thì không điều chỉnh mức chênh lệch số tiền đã đóng.
- Hoàn trả tiền hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội của Nhà nước
+ Hoàn trả số tiền Nhà nước đã hỗ trợ tiền đóng đối với người hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định tại các điểm a, b, đ và e khoản 1 Điều 70 của Luật Bảo hiểm xã hội 2024; các điểm a, b và đ khoản 1 Điều 102 của Luật Bảo hiểm xã hội 2024 và đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 8 của Nghị định 159/2025/NĐ-CP cho ngân sách nhà nước;
+ Số tiền hoàn trả bằng số tiền Nhà nước đã hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Mời các bạn tham khảo thêm nội dung Bảo Hiểm rong chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.
-
Chia sẻ:
Phạm Thu Hương
- Ngày:
Tham khảo thêm
-
Người sử dụng giúp việc gia đình có bắt buộc phải đóng BHXH cho người giúp việc không?
-
Không xác minh được thông tin sẽ bị tạm dừng hưởng lương hưu?
-
Đối tượng nào được hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện?
-
Chính thức đóng BHXH 15 năm có lương hưu, người từ 75 tuổi có trợ cấp
-
Nghị định 176/2025/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm xã hội về trợ cấp hưu trí xã hội
-
Người hưởng lương hưu có thời gian chưa nhận lương hưu khi chết thì có được nhận lương hưu những tháng chưa nhận không?
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Lao động - Tiền lương tải nhiều
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
-
Phụ cấp kiêm nhiệm Công tác Đảng 2025
-
Trường hợp công chức được truy lĩnh 50% tiền lương theo Nghị định 170/2025/NĐ-CP
-
Quy định mới nhất về chế độ nghỉ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
-
Không nghỉ hết phép năm công ty có trả tiền không?
-
Tai nạn lao động là gì? Quy định về tai nạn lao động 2025?
-
Lương hưu và trợ cấp một lần khi nghỉ hưu 2025