Thông tư 77/2015/TT-BGTVT Quy định về vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị
Thông tư 77/2015/TT-BGTVT - Quy định về vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị
Thông tư 77/2015/TT-BGTVT về vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị quy định vận tải hành khách, hành lý; vé hành khách; xử lý vấn đề trong vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị; trách nhiệm quản lý vận tải trên đường sắt đô thị được ban hành ngày 07/12/2015.
Thông tư 01/2016/TT-BCA quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát giao thông
Thông tư 91/2015/TT-BGTVT về tốc độ, khoảng cách an toàn xe cơ giới tham gia giao thông
Thông tư 01/2016/TT-BCA quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát giao thông
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 77/2015/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ VIỆC VẬN TẢI HÀNH KHÁCH, HÀNH LÝ TRÊN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về việc vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị là đơn vị trực tiếp kinh doanh, khai thác các tuyến đường sắt đô thị, sau đây gọi tắt là doanh nghiệp.
2. Hành lý là vật dụng, hàng hóa của hành khách được phép mang theo vào ga, lên tàu trong cùng một chuyến đi.
3. Bảng chỉ dẫn hành trình tuyến là bảng thông tin được gắn tại các nhà ga và trên các toa tàu dùng để chỉ dẫn cho hành khách biết hành trình của tuyến bao gồm tất cả các ga đường sắt đô thị trên tuyến.
4. Vé hành khách là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng vận chuyển hành khách, sau đây gọi tắt là vé.
5. Hàng nguy hiểm là hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền quy định.
Chương II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Điều 4. Quyền của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị
1. Yêu cầu hành khách đi tàu phải có vé hợp lệ.
2. Kiểm tra hành lý trước khi mang vào trong ga và lên tàu. Trong trường hợp có nghi ngờ về tính an toàn, có quyền yêu cầu hành khách mở hành lý mang theo để kiểm tra.
3. Được quyền từ chối vận chuyển hành khách trong các trường hợp sau đây:
a) Mang các hành lý vượt quá số lượng, trọng lượng, kích thước và các hành lý không được mang theo người vào ga, lên tàu theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Thông tư này;
b) Trẻ em từ 06 tuổi trở xuống, trường hợp không xác định được tuổi thì có chiều cao dưới 1,15 mét mà không có người lớn đi kèm;
c) Người say rượu; người mất trí; người có bệnh truyền nhiễm; người có bệnh tật mà bác sỹ chỉ định không di chuyển hoặc xét thấy có thể nguy hiểm đến bản thân người đó khi đi tàu (trừ trường hợp có người đi cùng trông nom và người có bệnh truyền nhiễm đã được cách ly an toàn);
d) Hành khách có hành vi làm mất trật tự công cộng, cản trở công việc của doanh nghiệp, đe dọa đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của các hành khách khác hoặc có những hành vi không bảo đảm an toàn trong hành trình.
Điều 5. Nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị
1. Cung cấp dịch vụ đảm bảo an toàn, thuận tiện, thông suốt, đúng giờ.
2. Thông báo và niêm yết công khai các quy định có liên quan đến vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, các bảng chỉ dẫn đặt tại các ga để hành khách hiểu rõ và áp dụng.
3. Ngoài việc bố trí các nhân viên và lắp đặt các trang thiết bị tại các ga đường sắt đô thị, trên tàu theo đúng quy định của pháp luật, doanh nghiệp còn phải thực hiện các yêu cầu sau:
a) Bố trí lực lượng chuyên trách được trang bị phương tiện, công cụ hỗ trợ thích hợp để làm nhiệm vụ bảo vệ, kiểm tra an ninh hành khách, hành lý vào ga, lên tàu để đảm bảo an toàn, trật tự, an ninh trên tàu, dưới ga;
b) Thiết lập và công khai số điện thoại đường dây nóng để tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh của hành khách về chất lượng phục vụ của doanh nghiệp;
c) Lắp đặt biển báo, biển chỉ dẫn cho hành khách tại lối lên, xuống, cửa thoát hiểm; các toa tàu phải được lắp đặt loa phát thanh, bảng chỉ dẫn hành trình tuyến, bản đồ mạng lưới các tuyến đường sắt đô thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh;
d) Niêm yết và công bố công khai danh mục các loại hành lý cấm mang theo người vào ga, lên tàu.
4. Phục vụ hành khách văn minh, lịch sự và hỗ trợ hành khách là người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em và phụ nữ có thai vào ga, lên tàu, xuống tàu, ra ga thuận lợi.
5. Hoàn trả tiền vé, bồi thường thiệt hại và các chi phí phát sinh do lỗi của doanh nghiệp gây ra làm thiệt hại về sức khỏe và tài sản của hành khách.
6. Quy định việc bảo quản, lưu trữ và trả lại hành lý của hành khách để quên trên tàu, dưới ga.
7. Xây dựng và công bố công khai tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải để hành khách đi tàu biết.
8. Các quy định của doanh nghiệp về vận tải hành khách, hành lý phải phù hợp với các quy định của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan và phải được công bố công khai.
9. Chấp hành và tạo điều kiện thuận lợi để cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra về việc thực hiện các quy định về vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị.
Điều 6. Trách nhiệm bảo hiểm trong kinh doanh đường sắt đô thị
1. Doanh nghiệp có trách nhiệm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và bảo hiểm cho hành khách (phí bảo hiểm được tính trong giá vé hành khách).
2. Vé hành khách là bằng chứng để chi trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
3. Việc bảo hiểm cho hành khách thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
Điều 7. Quyền của hành khách đi tàu đường sắt đô thị
1. Được phục vụ theo đúng tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp đã công bố.
2. Trong các trường hợp dưới đây, được quyền từ chối đi tàu và yêu cầu doanh nghiệp trả lại tiền vé theo quy định tại Điều 17 của Thông tư này:
a) Doanh nghiệp vi phạm quy định về an toàn vận hành tàu có thể gây nguy hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến tính mạng, sức khỏe; làm hư hỏng, mất mát hành lý.
b) Doanh nghiệp vận hành tàu chậm quá "5 phút" so với biểu đồ chạy tàu mà không có thông báo trước với hành khách.
3. Được bồi thường thiệt hại do lỗi kỹ thuật của doanh nghiệp gây ra làm ảnh hưởng đến sức khỏe hoặc tính mạng của hành khách.
Điều 8. Trách nhiệm của hành khách đi tàu đường sắt đô thị
1. Mua vé theo đúng quy định của doanh nghiệp và giữ vé đến nhà ga cuối cùng của hành trình; xuất trình đầy đủ vé hợp lệ, giấy tờ hợp lệ cho doanh nghiệp khi có yêu cầu kiểm tra khi ra, vào ga, trên tàu.
2. Khi mua vé nhầm hoặc thiếu so với quy định, hành khách có trách nhiệm báo lại cho doanh nghiệp để đổi lại vé đúng lịch trình hoặc nộp đủ số tiền vé của hành trình theo quy định của doanh nghiệp.
Tham khảo thêm
Mức phạt giao thông năm 2016, ai tham gia giao thông đều phải biết
Người đi bộ vi phạm luật giao thông, bị phạt thế nào?
Thay đổi nhiều quy định về tốc độ, khoảng cách phương tiện khi tham gia giao thông
Thông tư 92/2015/TT-BGTVT về quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô
- Chia sẻ:
Trần Thị Dung
- Ngày:
Thông tư 77/2015/TT-BGTVT Quy định về vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị
175 KB 29/01/2016 3:30:00 CHTải Quy định về vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Thứ tự ưu tiên của các phương tiện giao thông đường bộ
-
Nghị định 176/2024/NĐ-CP quản lý sử dụng kinh phí từ xử phạt vi phạm giao thông đường bộ và đấu giá biển số xe
-
Nghị định 39/2023/NĐ-CP quy định chi tiết Nghị quyết 73/2022/QH15 thí điểm đấu giá biển số xe ô tô
-
Dắt xe máy qua chốt CSGT, có bị phạt?
-
Tải Thông tư 55/2023/TT-BGTVT hướng dẫn dự án đầu tư theo phương thức PPP file Doc, Pdf
-
Tải Thông tư 10/2024/TT-BGTVT sửa Thông tư quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo vùng biển VN
-
CSGT có quyền dừng xe kiểm tra giấy tờ gì theo quy định mới 2025
-
Tải Thông tư 09/2024/TT-BGTVT Sửa đổi Quy chuẩn Trạm dừng nghỉ đường bộ file Doc, Pdf
-
Thông tư 41/2024/TT-BGTVT quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
-
Tải Thông tư 31/2023/TT-BGTVT file doc, pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028
Có thể bạn quan tâm
-
QCVN 41:2019/BGTVT về biển báo giao thông đường bộ
-
Thông tư 41/2024/TT-BGTVT quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
-
Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ
-
Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ
-
Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL 2020 sử dụng bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch lái xe
-
Quy định xử phạt vi phạm giao thông đối với người nước ngoài năm 2025
-
Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
-
Quy định về vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng
-
Bản đăng ký cá nhân thực hiện pháp luật đảm bảo trật tự an toàn giao thông
-
Nghị định 111/2016/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
-
Thông tư 43/2012/TT-BGTVT
-
Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định tải trọng, khổ giới hạn, xe quá tải trọng trên đường bộ

Bài viết hay Văn bản Giao thông vận tải
Thông tư 48/2019/TT-BGTVT
Quyết định 305/QĐ-BGTVT 2023 công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đăng kiểm
Nghị định 56/2018/NĐ-CP
Khi nào cảnh sát cơ động được kiểm tra giấy tờ?
Thông tư ban hành quy chuẩn về thiết bị giám sát ô tô số 73/2014/TT-BGTVT
Nghị định 63/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác