Thông tư 48/2018/TT-BCT
Thông tư số 48/2018/TT-BCT
Thông tư 48/2018/TT-BCT sửa đổi thông tư 55/2014/TT-BCT hướng dẫn nghị định 38/2014/NĐ-CP về quản lý hoá chất của công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học do bộ trưởng bộ công thương ban hành.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2018/TT-BCT | Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 55/2014/TT-BCT NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 38/2014/NĐ- CP NGÀY 06 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOÁ CHẤT CỦA CÔNG ƯỚC CẤM PHÁT TRIỂN, SẢN XUẤT, TÀNG TRỮ, SỬ DỤNG VÀ PHÁ HUỶ VŨ KHÍ HOÁ HỌC
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Căn cứ Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hoá quốc tế, hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi một số điều của Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoá chất của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2014/TT- BCT như sau:
1. Điểm b Khoản 2 Điều 4 được sửa đổi như sau:
“b) Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hoá chất phải được đào tạo, huấn luyện về an toàn hoá chất theo quy định”.
2. Bổ sung các quốc gia Angola, Myamar và East Timore vào Danh sách các quốc gia thành viên Tổ chức cấm vũ khí hóa học tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
2. Thay đổi Mẫu 1 “Đơn đề nghị cấp Giấy phép, điều chỉnh, cấp lại Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF” ban hành kèm theo Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương thành Phụ lục “Đơn đề nghị cấp Giấy phép, điều chỉnh, cấp lại Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF” ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Bãi bỏ một số điều của Thông tư số 55/2014/TT-BCT
1. Bãi bỏ điểm a, điểm d Khoản 1 Điều 4.
2. Bãi bỏ nội dung sau tại điểm b Khoản 1 Điều 4: “Kho chứa hoặc kho chứa theo hợp đồng thuê kho phải phù hợp, đáp ứng được các yêu cầu công nghệ bảo quản hóa chất, đảm bảo tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về phòng, chống cháy nổ. Kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm treo ở nơi dễ nhận thấy, có hệ thống báo hiệu phù hợp với mức độ nguy hiểm và thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm của hóa chất”.
3. Bãi bỏ Khoản 4, Khoản 8 và Khoản 9 Điều 6.
4. Bãi bỏ Mẫu 4 “Bản kê khai thiết bị, kỹ thuật của cơ sở sản xuất hóa chất Bảng” ban hành kèm theo Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 01 năm 2019.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP, ĐIỀU CHỈNH, CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT HÓA CHẤT BẢNG1, HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 48 /2018/TT-BCT ngày 21 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /. . . | ......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
Tên doanh nghiệp: . . . . . . . .
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: . . . . . . . .
Nơi đặt trụ sở chính: . . . . . . . .
Điện thoại: . . . . . . . . Fax: . . . . . . . . Email: . . . . . . . .
Đề nghị Bộ Công Thương cấp Giấy phép, (Điều chỉnh Giấy phép, cấp lại Giấy phép) sản xuất hoá chất Bảng 1, 2, 31 hoặc hóa chất DOC, DOC-PSF theo các nội dung sau:
1. Mục đích sản xuất: . . . . . . . .
2. Địa điểm đặt Cơ sở sản xuất: . . . . . . . .Điện thoại: . . . Fax: . . .
3. Sản phẩm chính. Yêu cầu liệt kê từng sản phẩm theo các nội dung dưới đây:
- Tên gọi theo IUPAC: . . . . . . . .
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường: . . . . . . . .
- Số CAS: . . . . . . . .
- Công thức hoá học: . . . . . . . .
- Hàm lượng hoặc nồng độ: . . . . . . . .
- Công suất: . . . . . . . .
4. Sản phẩm phụ (nếu có). Yêu cầu liệt kê từng sản phẩm phụ theo các nội dung dưới đây:
- Tên gọi theo IUPAC: . . . . . . . .
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường: . . . . . . . .
- Số CAS: . . . . . . . .
- Công thức hoá học: . . . . . . . .
- Hàm lượng hoặc nồng độ: . . . . . . . .
- Công suất: . . . . . . . .
5. Loại cơ sở: . . . . . . . .
6. Các giải pháp xử lý bảo vệ môi trường, vệ sinh lao động và an toàn hoá chất: . . . . . . . .
Lý do đề nghị cấp phép: . . . . . . . .2
Doanh nghiệp chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện sản xuất hóa chất Bảng 1, 2, 31 hoặc hóa chất DOC, DOC- PSF: theo đúng mục đích và nội dung nêu trong văn bản đề nghị này;
- Tuân thủ các quy định về sản xuất hoá chất Bảng 1, 2, 31 hoặc hóa chất DOC, DOC-PSF theo quy định tại Nghị định số 38/2014/NĐ-CP, văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2014/NĐ-CP và pháp luật Việt Nam.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm: . . . . . . . .
Nơi nhận: | Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Ghi chú:
1 Ghi rõ loại hóa chất đề nghị cấp phép, cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy phép.
2 Chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy phép.
Trường hợp cấp lại không phải điền các nội dung từ điểm 1 đến điểm 6 của Phụ lục này. Trường hợp điều chỉnh Giấy phép phải điền đủ nội dung điều chỉnh từ điểm 1 đến điểm 6 của Phụ lục này.
Tham khảo thêm
Nghị định 89/2016/NÐ-CP điều kiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ Điều kiện để làm đại lý đổi ngoại tệ
Nghị định 124/2015/NĐ-CP xử phạt vi phạm trong hoạt động thương mại, sản xuất hàng giả, hàng cấm Quy định mới về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Thông tư 42/2018/TT-BCT Xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định khu vực thương mại ASEAN Úc Niu Di lân
Quyết định 1872/QĐ-BTTTT 2018 Công bố Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng phần mềm nguồn mở
Thông tư 45/2018/TT-BCT Vận hành thị trường bán buôn điện cạnh tranh
Quyết định 45/2018/QĐ-TTg Chế độ họp trong quản lý điều hành của cơ quan nhà nước
Thông tư 47/2018/TT-BCT Định mức kỹ thuật về dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
Luật Thư viện số 46/2019/QH14 Luật thư viện 2019
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Toàn văn Nghị định 56/2023/NĐ-CP file doc, pdf
-
Nghị định 33/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Quản lý thị trường
-
Tải Thông tư 66/2023/TT-BCA về sửa đổi các Thông tư về đăng ký cư trú file DOC, PDF
-
Quyết định 766/2022/QĐ-CTN về đặc xá 2022
-
Nghị định 37/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định xử phạt VPHC trong lĩnh vực quốc phòng; quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia
-
Nghị định 101/2022/NĐ-CP đầu tư kinh doanh quân dụng, vũ khí quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh
-
Tìm hiểu biển số xe các cơ quan quân đội nhân dân Việt Nam
-
Luật cảnh sát biển Việt Nam số 33/2018/QH14 mới nhất 2023
-
Thông tư 15/2019/TT-BQP về Tuần tra kiểm tra kiểm soát của Cảnh sát biển Việt Nam
-
Quyết định 323/QĐ-CA 2022 về việc công bố án lệ