Thông tư 41/2017/TT-BGTVT
Thông tư 41/2017/TT-BGTVT - Quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 41/2017/TT-BGTVT quy định về quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển. Việc thu gom và xử lý chất làm suy giảm tầng ô zôn phát sinh từ tàu thuyền được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất làm suy giảm tầng ô zôn và không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Thông tư 38/2017/TT-BTC hướng dẫn thanh toán chi phí hồi hương cho thuyền viên
Thông tư 17/2017/TT-BGTVT về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2017/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI TỪ TÀU THUYỀN TRONG VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển.
2. Việc thu gom và xử lý chất làm suy giảm tầng ô zôn phát sinh từ tàu thuyền được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất làm suy giảm tầng ô zôn và không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển.
2. Tàu thuyền Việt Nam và tàu thuyền nước ngoài hoạt động trong vùng nước cảng biển Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất thải từ tàu thuyền bao gồm rác thải, nước bẩn, nước lẫn cặn dầu và chất lỏng độc hại khác phát sinh trong hoạt động của tàu thuyền.
2. Rác thải bao gồm chất thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp và chất thải rắn nguy hại phát sinh từ hoạt động của tàu thuyền. Trong đó:
a) Chất thải sinh hoạt là các loại chất thải thực phẩm, dầu ăn đã qua sử dụng và chất thải rắn khác phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của thuyền viên và hành khách trên tàu thuyền.
b) Chất thải rắn nguy hại là chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của tàu thuyền có chứa thành phần nguy hại như: giẻ lau chứa dầu, sơn, vụn sơn, cặn lọc khí xả, cặn hàng hóa nguy hiểm và các chất thải rắn khác thuộc danh mục chất thải nguy hại quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
c) Chất thải rắn công nghiệp là các loại chất thải rắn phát sinh từ hoạt động làm hàng và khai thác vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa tàu thuyền, ngoại trừ chất thải rắn nguy hại.
3. Nước bẩn là nước đã bị thay đổi đặc điểm, tính chất được thải từ: nhà vệ sinh, nhà tiểu; chậu rửa, bồn tắm, lỗ thoát nước ở buồng y tế; buồng chứa động vật sống trên tàu thuyền và các hỗn hợp nước khác khi hòa lẫn với những loại nước nêu trên.
4. Nước lẫn cặn dầu là chất thải lỏng có lẫn dầu tiếp nhận từ hệ thống la canh buồng máy, nước vệ sinh hầm hàng của tàu dầu, nước vệ sinh két dầu nhiên liệu, dầu thải, cặn dầu thải, dầu rò rỉ, nước từ két dằn lẫn dầu, nước la canh hầm hàng có lẫn dầu.
5. Chất lỏng độc hại khác là cặn chất lỏng độc và chất thải lỏng từ các hoạt động vệ sinh két hàng hoặc xả dằn két hàng trên tàu chở xô chất lỏng độc thuộc loại X, Y, Z theo quy định 6 Phụ lục II của Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra năm 1973 và các sửa đổi năm 1978, năm 1997 (sau đây viết tắt là Công ước MARPOL).
6. Thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền là các hoạt động liên quan đến việc thu gom, lưu giữ tạm thời, vận chuyển và xử lý chất thải từ tàu thuyền.
7. Phương tiện tiếp nhận là các phương tiện chuyên dùng để thu gom, lưu chứa tạm thời chất thải từ tàu thuyền, phù hợp với quy định pháp luật về quản lý chất thải của Việt Nam và quy định về bích nối tiêu chuẩn của Công ước MARPOL.
8. Dầu là dầu mỏ dưới bất kỳ dạng nào, kể cả dầu thô, dầu đốt, dầu cặn, dầu thải và các sản phẩm dầu mỏ đã được lọc, bao gồm cả các chất được thể hiện tại Phụ lục I của Thông tư này.
Chương II
QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI TỪ TÀU THUYỀN TRONG VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN
Điều 4. Tổ chức quản lý thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển
1. Chất thải rắn nguy hại, nước lẫn cặn dầu và chất lỏng độc hại khác từ tàu thuyền phải được quản lý thu gom và xử lý theo quy định tại Chương II Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu (sau đây viết tắt là Nghị định số 38/2015/NĐ-CP), Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT) và quy định pháp luật có liên quan.
2. Chất thải sinh hoạt từ tàu thuyền phải được quản lý thu gom và xử lý theo quy định tại Chương III Nghị định số 38/2015/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
3. Chất thải rắn công nghiệp từ tàu thuyền phải được quản lý thu gom và xử lý theo quy định tại Chương IV Nghị định số 38/2015/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
4. Nước bẩn từ tàu thuyền phải được quản lý thu gom và xử lý theo quy định tại Chương V Nghị định số 38/2015/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
5. Doanh nghiệp cảng biển tự thực hiện dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển phải đáp ứng theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP, Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT và quy định pháp luật có liên quan.
6. Doanh nghiệp cảng biển không tự thực hiện dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển phải ký kết hợp đồng với các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển đáp ứng các quy định về thu gom và xử lý chất thải tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP, Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT và quy định pháp luật có liên quan.
7. Hoạt động thu gom chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển phải được doanh nghiệp cảng biển bảo đảm thực hiện trong vòng 4 giờ kể từ khi Cảng vụ hàng hải khu vực nhận được yêu cầu từ người làm thủ tục cho tàu thuyền.
8. Giá dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về giá và pháp luật có liên quan.
Điều 5. Công bố dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển
1. Doanh nghiệp cảng biển có trách nhiệm công khai, niêm yết danh sách tổ chức, cá nhân đã ký hợp đồng cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại cảng biển và giá dịch vụ thu gom, xử lý chất thải trên trang thông tin điện tử và tại trụ sở chính của cảng biển theo quy định tại Mẫu số 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Việc cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại khu neo đậu, khu chuyển tải do Nhà nước quản lý được thực hiện như sau:
a) Cảng vụ hàng hải khu vực đăng tải thông tin về nhu cầu thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại khu neo đậu, khu chuyển tải do Nhà nước quản lý trên trang thông tin điện tử của Cảng vụ hàng hải;
b) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham gia cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền tại khu neo đậu, khu chuyển tải do Nhà nước quản lý gửi văn bản đăng ký tới Cảng vụ hàng hải theo quy định tại Mẫu số 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Cảng vụ hàng hải khu vực công khai, niêm yết danh sách tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia cung ứng dịch vụ thu gom, xử lý chất thải từ tàu thuyền tại khu neo đậu, khu chuyển tải do Nhà nước quản lý và giá dịch vụ thu gom, xử lý chất thải trên trang thông tin điện tử và tại trụ sở chính của Cảng vụ hàng hải theo quy định tại Mẫu số 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Khai báo nhu cầu xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển
1. Tàu thuyền có nhu cầu xử lý chất thải từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển, người làm thủ tục cho tàu thuyền thống nhất với doanh nghiệp cảng biển hoặc tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom, xử lý chất thải đã được doanh nghiệp cảng biển công bố và thực hiện khai báo cụ thể loại chất thải, khối lượng chất thải theo kilôgam (sau đây viết tắt là kg) hoặc mét khối (sau đây viết tắt là m3), địa điểm chuyển thu gom và xử lý chất thải với Cảng vụ hàng hải khu vực tại mục 21 của Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải (sau đây viết tắt là Nghị định số 58/2017/NĐ-CP).
2. Trường hợp phải bơm nước bẩn, nước lẫn cặn dầu và chất lỏng độc hại khác từ tàu thuyền để chuyển thu gom và xử lý, ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, người làm thủ tục cho tàu thuyền thực hiện khai báo với Cảng vụ hàng hải khu vực theo quy định tại Mẫu số 35 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.
3. Trường hợp tàu thuyền hoạt động dài ngày trong một khu vực hàng hải do một Cảng vụ hàng hải khu vực quản lý có nhu cầu thu gom và xử lý chất thải từ tàu thuyền, người làm thủ tục cho tàu thuyền thống nhất với tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom và xử lý chất thải và thực hiện khai báo cụ thể loại chất thải, khối lượng chất thải theo kg hoặc m3, địa điểm và tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom và xử lý, yêu cầu bơm chuyển chất thải với Cảng vụ hàng hải khu vực theo quy định tại Mẫu số 35 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.
Thuộc tính văn bản: Thông tư 41/2017/TT-BGTVT
Số hiệu | 41/2017/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Lĩnh vực, ngành | Giao thông - Vận tải, Tài nguyên - Môi trường |
Nơi ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Nguyễn Văn Thể |
Ngày ban hành | 14/11/2017 |
Ngày hiệu lực | 01/01/2018 |
Tham khảo thêm
Thông tư 04/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 47/2015/TT-BGTVT về quy định phạm vi, trách nhiệm trên phương tiện thủy nội địa
Nghị định 29/2017/NĐ-CP điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải
Thông tư 138/2016/TT-BTC về mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài
- Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Thông tư 41/2017/TT-BGTVT
292 KB 24/11/2017 2:56:00 CHTải xuống định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động vận tải đường bộ
-
CSGT có quyền dừng xe kiểm tra giấy tờ gì theo quy định mới 2025
-
Quá hạn đăng kiểm lại bị phạt như thế nào năm 2025?
-
Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
-
Thông tư 45/2024/TT-BGTVT cấp, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường bộ
-
Tải Thông tư 10/2024/TT-BGTVT sửa Thông tư quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo vùng biển VN
-
Thông tư 10/2023/TT-BGTVT Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội
-
Thông tư 91/2015/TT-BGTVT về tốc độ, khoảng cách an toàn xe cơ giới tham gia giao thông
-
Tải Thông tư 31/2023/TT-BGTVT file doc, pdf
-
Tải Thông tư 37/2023/TT-BGTVT quản lý hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới file DOC, PDF
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
QCVN 41:2019/BGTVT về biển báo giao thông đường bộ
-
Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ
-
Quyết định 4224/QĐ-BGTVT về khung giá dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay
-
Nhờ người khác nộp phạt vi phạm giao thông được không?
-
Thông tư 51/2017/TT-BGTVT
-
Toàn văn Luật Đường bộ 2024 số 35/2024/QH15 mới nhất
-
Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động vận tải đường bộ
-
Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ
-
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật đường sắt số 14/2015/NĐ-CP
-
Nghị định 58/2017/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải
-
Thông tư 42/2016/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vận hành, bảo trì đường sắt đô thị
-
Cảnh sát giao thông hướng dẫn xi nhan đúng cách
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác