Thông tư 17/2017/TT-BGTVT về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam
Thông tư 17/2017/TT-BGTVT - Điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam
Thông tư 17/2017/TT-BGTVT quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 31/05/2017. Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/07/2017. Mời các bạn tham khảo.
Nghị định 171/2016/NĐ-CP về đăng ký, xóa đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển
Thông tư 41/2016/TT-BGTVT về giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển Việt Nam
Thông tư 32/2017/TT-BYT về tủ thuốc, trang thiết bị y tế, tài liệu hướng dẫn y tế trên tàu biển
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2017/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐỂ THUYỀN VIÊN NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978, và các sửa đổi;
Căn cứ Công ước Lao động hàng hải 2006 của Tổ chức Lao động quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng với thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tàu biển Việt Nam là tàu biển đã được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam hoặc đã được cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam.
2. Thuyền viên nước ngoài là thuyền viên mang quốc tịch nước ngoài.
3. Chứng chỉ chuyên môn là chứng chỉ được cấp cho thuyền viên theo quy định của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978 và sửa đổi (sau đây viết tắt là Công ước STCW). Chứng chỉ chuyên môn bao gồm: Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn và Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ.
4. Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn là văn bản do Cục trưởng Cục Hàng Hải Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài đã có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được cấp theo quy định của Công ước STCW để làm việc trên tàu biển Việt Nam.
Chương II
THUYỀN VIÊN NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM
Điều 4. Điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam
1. Điều kiện chung:
a) Có đủ tiêu chuẩn sức khoẻ thuyền viên và tuổi lao động theo quy định;
b) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp được miễn trừ theo quy định của pháp luật về lao động;
c) Có hợp đồng lao động thuyền viên theo quy định của pháp luật Việt Nam và phù hợp với Công ước Lao động hàng hải 2006 của Tổ chức Lao động quốc tế;
d) Có hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà thuyền viên đó mang quốc tịch cấp;
đ) Có sổ thuyền viền;
e) Được bố trí đảm nhận chức danh trên tàu biển.
2. Điều kiện chuyên môn: Có đủ chứng chỉ chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp. Trường hợp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp thì phải có Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn.
3. Thuyền viên nước ngoài thực tập trên tàu biển Việt Nam phải đảm bảo các điều kiện quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều này và có đủ Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp, phù hợp với loại tàu thực tập.
Điều 5. Trách nhiệm của chủ tàu sử dụng thuyền viên nước ngoài
1. Hướng dẫn cho thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam thực hiện đúng quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động; theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
3. Khai báo ngày xuống; rời tàu và việc bố trí chức danh cho thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam do mình quản lý bằng phương thức điện tử vào Cơ sở dữ liệu quản lý thuyền viên của Cục Hàng hải Việt Nam và chịu trách nhiệm về việc khai báo của mình.
4. Trường hợp có vấn đề phát sinh liên quan đến việc sử dụng thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam thì phải báo cáo ngay cho Cục Hàng hải Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền liên quan của Việt Nam.
Điều 6. Trách nhiệm của thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam
1. Thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và pháp luật quốc gia nơi tàu biển đang hoạt động.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2017.
2. Bãi bỏ Quyết định số 47/2005/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài và thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
| BỘ TRƯỞNG |
Thuộc tính văn bản: Thông tư 17/2017/TT-BGTVT
Số hiệu: 17/2017/TT-BGTVT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Lao động - Tiền lương, Giao thông - Vận tải
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: Trương Quang Nghĩa
Ngày ban hành: 31/05/2017
Ngày hiệu lực: 15/07/2017
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Thông tư 17/2017/TT-BGTVT về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam
168 KB 21/08/2017 4:38:00 CHTải xuống định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Hàng hải
Thông tư số 119/2010/TT-BTC
Thông tư 40/2019/TT-BGTVT
Thông tư 39/2019/TT-BGTVT
Thông tư 30/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 40/2010/TT-BGTVT về điều tiết đảm bảo giao thông và chống va trôi đường thủy nội địa
Thông tư số 02/2011/TT-BGTVT ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải
Thông tư 08/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư quy định đến hoạt động kinh doanh lĩnh vực hàng hải
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác