Thông tư 26/2020/TT-BGTVT sửa quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực đăng kiểm
Thông tư số 26 2020/TT-BGTVT
Thông tư 26/2020/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm.
Từ 15/12, thay đổi thời hạn gửi báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm
Ngày 16/10/2020, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư 26/2020/TT-BGTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm.
Theo quy định mới, đối với báo cáo công tác thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo, thời hạn gửi báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 20 tháng 7, báo cáo 6 tháng cuối năm gửi trước ngày 20 tháng 1 của năm tiếp theo thay vì gửi trước ngày 01 tháng 01 và ngày 01 tháng 7 hàng năm như trước. Thời gian chốt số liệu báo cáo đối với 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
Bên cạnh đó, báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử, được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử và các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, thời hạn báo cáo công tác nghiệm thu xe cơ giới cải tạo đối với báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 20 tháng 7 của kỳ báo cáo, đối với báo cáo 6 tháng cuối năm gửi trước ngày 20 tháng 1 của năm tiếp theo thay vì gửi trước ngày 01 tháng 01 và ngày 01 tháng 7 hàng năm như quy định cũ.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2020.
Thông tư 26 2020 BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI _____________ Số: 26/2020/TT-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm
_________________
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 12 của Thông tư số 59/2018/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu
“4. Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo định kỳ về việc dán nhãn năng lượng;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượng các kiểu loại xe dán nhãn năng lượng; Báo cáo về tiêu thụ nhiên liệu trung bình chung trong 01 năm của mỗi Cơ sở sản xuất và hoặc nhập khẩu;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Cơ sở sản xuất, nhập khẩu;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng năm;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện cơ giới giao thông đường bộ
1. Bãi bỏ khoản 6 Điều 12.
2. Sửa đổi khoản 4 Điều 13 như sau:
“4. Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo công tác thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượng Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế đã cấp; Báo cáo sử dụng phôi Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 20 tháng 7 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm gửi trước ngày 20 tháng 1 của năm tiếp theo;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 6 tháng;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.”.
3. Sửa đổi khoản 5 Điều 14 như sau:
“5. Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo công tác nghiệm thu xe cơ giới cải tạo;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượng Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đã cấp; Báo cáo sử dụng phôi Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 20 tháng 7 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm gửi trước ngày 20 tháng 1 của năm tiếp theo;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 6 tháng;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.”.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở hàng 04 bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 14 như sau:
“1. Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo công tác kiểm tra lưu hành Xe;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo tổng số lượt kiểm tra Xe, tổng số lượt Xe đạt, tổng số lượt Xe không đạt; Báo cáo sử dụng phôi Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Đơn vị đăng kiểm;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 hàng tháng;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định hàng tháng;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.”.
2. Bãi bỏ khoản 4 Điều 20.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 17 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa
“8. Thực hiện chế độ lưu trữ theo quy định và báo cáo kết quả thực hiện công tác đăng kiểm theo các nội dung sau:
a) Tên báo cáo: Công tác giám sát kỹ thuật phương tiện thủy nội địa;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượt kiểm tra phương tiện phân theo loại hình;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đơn vị đăng kiểm;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 28 hàng tháng;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng tháng hoặc theo yêu cầu;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 26 tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 25 của tháng kỳ báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.”.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng năm;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 11 năm báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.”.
Điều 7. Bổ sung các Phụ lục quy định biểu mẫu báo cáo
1. Bổ sung Phụ lục XII vào Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở hàng 04 bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ tương ứng Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung Phụ lục XII vào Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa tương ứng Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bổ sung Phụ lục XI vào Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế tương ứng Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bổ sung Phụ lục XI vào Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới tương ứng Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Như Điều 8; - Văn phòng Chính phủ; - Cơ quan thuộc Chính phủ; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT; - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, VP(KSTTHC-05). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Ngọc Đông |
Văn bản có phụ lục biểu mẫu đính kèm. Mời các bạn sử dụng file Tải về để xem nội dung chi tiết.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Người ký: | Nguyễn Ngọc Đông |
Số hiệu: | 26/2020/TT-BGTVT | Lĩnh vực: | Giao thông |
Ngày ban hành: | 16/10/2020 | Ngày hiệu lực: | 15/12/2020 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Thông tư 23/2020/TT-BGTVT sửa Thông tư 89/2015/TT-BGTVT, Thông tư 42/2018/TT-BGTVT
Thông tư 24/2020/TT-BGTVT sửa các Thông tư về chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực đường sắt
Quyết định 1900/QĐ-BGTVT tài liệu tập huấn nghiệp vụ vận tải và an toàn giao thông cho lái xe
Thông tư 25/2020/TT-BGTVT Quy chuẩn đóng tàu biển cao tốc
Bài liên quan
-
72 vi phạm hành chính về hóa đơn mới nhất 2024
-
Biểu mẫu Nghị định 124 2020 về khiếu nại
-
Phụ lục Nghị định 123 năm 2020
-
Hướng dẫn lập báo cáo tình hình sử dụng lao động mẫu D02-LT
-
Tết 2024 nghỉ bao nhiêu ngày?
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác