Thông tư 20/2022/TT-BTTTT Quy chuẩn về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất
Thông tư số 20/2022/TT-BTTTT
Ngày 29/11 năm 2022 Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 20/2022/TT-BTTTT về việc ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất".
Theo đó, Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023. Thông tư số 08/2019/TT-BTTTT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất” sẽ chính thức hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
Thông tư số 20/2022/TT-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG _______________ Số: 20/2022/TT-BTTTT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập
Internet băng rộng cố định mặt đất”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất (QCVN 34:2022/BTTTT).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
2. Thông tư số 08/2019/TT-BTTTT ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất” hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử của Bộ; - Lưu: VT, KHCN (250). | BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng |
QCVN 34:2022/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET
BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT
National technical regulation on quality of fixed land broadband Internet Access Service
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với dịch vụ truy nhập Internet băng rộng, thuộc nhóm dịch vụ viễn thông cố định mặt đất (sau đây gọi tắt là dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất),bao gồm:
- Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH/xPON (gọi tắt là dịch vụ truy nhập Internet cáp quang);
- Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ Modem cáp truyền hình (gọi tắt là dịch vụ truy nhập Internet cáp truyền hình).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất (sau đây gọi tắt là DNCCDV) để thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất theo quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Quy chuẩn này cũng là cơ sở để người sử dụng giám sát chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất của các doanh nghiệp.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Khách hàng (người sử dụng dịch vụ)
Cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất tại Việt Nam.
1.3.2. Chất lượng dịch vụ
Kết quả tổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ đối với dịch vụ đó.
1.3.3. Dịch vụ truy nhập Internet
Dịch vụ cung cấp cho người sử dụng Internet khả năng truy nhập đến Internet.
1.3.4. Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất
Dịch vụ truy nhập Internet được cung cấp thông qua mạng băng rộng cố định mặt đất dựa trên các công nghệ khác nhau có tốc độ tải xuống tối thiểu là 50 Mbit/s.
1.3.5. Dịch vụ truy nhập Internet cáp quang
Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất dựa trên họ các công nghệ FTTH/xPON, cho phép truy nhập thông tin tốc độ cao trên đường thuê bao quang, phân phối băng tần tải xuống và băng tần tải lên ngang bằng nhau.
1.3.6. Dịch vụ truy nhập Internet cáp truyền hình
Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất thông qua mạng cáp truyền hình dựa trên công nghệ Modem cáp, cho phép truy nhập thông tin tốc độ cao trên đường thuê bao cáp truyền hình, phân phối băng tần tải xuống có thể lớn hơn băng tần tải lên.
1.3.7. Thời gian trễ
Khoảng thời gian từ lúc máy nguồn gửi gói tin đến máy đích và nhận được bản tin xác nhận.
1.3.8. Tải lên (Upload)
Tải dữ liệu theo hướng từ thiết bị của khách hàng về phía hệ thống thiết bị của DNCCDV.
1.3.9. Tải xuống (Download)
Tải dữ liệu theo hướng từ phía hệ thống thiết bị của DNCCDV đến thiết bị của khách hàng.
1.3.10. Tốc độ tải xuống Vd
Tốc độ tải xuống của gói dịch vụ được ghi trong hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa DNCCDV và khách hàng.
1.3.11. Tốc độ tải lên Vu
Tốc độ tải lên của gói dịch vụ được ghi trong hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa DNCCDV và khách hàng.
1.3.12. Sự cố
Hư hỏng của một hoặc một số phần tử mạng của DNCCDV dẫn đến việc làm gián đoạn cung cấp dịch vụ.
1.3.13. Hướng kết nối
Hướng kết nối Internet từ DNCCDV đến Internet quốc tế, đến trạm trung chuyền Internet (IX), đến trạm trung chuyển Internet quốc gia (VNIX), đến các DNCCDV khác, bao gồm cả hướng đi và hướng về.
1.3.14. Lưu lượng trao đổi cao nhất nhóm 95 %
Bỏ 5 % mẫu lưu lượng trao đổi cao nhất và lấy mẫu lưu lượng trao đổi cao nhất của 95 % mẫu lưu lượng trao đổi còn lại.
1.3.15. Phương pháp xác định
Phương pháp xác định là các phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ với mức lấy mẫu tối thiểu được quy định để Cơ quan quản lý nhà nước và DNCCDV áp dụng trong việc đo kiểm chất lượng dịch vụ. Mỗi chỉ tiêu chất lượng được quy định một hay nhiều phương pháp xác định khác nhau. Trong trường hợp chỉ tiêu chất lượng dịch vụ được xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau quy định tại Quy chuẩn này thì chỉ tiêu chất lượng được đánh giá là phù hợp khi kết quả đánh giá bởi mỗi phương pháp đều phù hợp với mức chỉ tiêu quy định.
1.3.16. Có sẵn đường dây thuê bao
Có sẵn đường dây thuê bao là trường hợp DNCCDV có thể cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trên đường dây thuê bao sẵn có thuộc hạ tầng của mình tại địa chỉ cần thiết lập dịch vụ mà khách hàng cung cấp thông tin trong hợp đồng ký với DNCCDV.
1.4. Chữ viết tắt
ACK | Acknowledgement | Bản tin xác nhận |
FTTH | Fiber to the Home | Cáp quang đến nhà thuê bao bao |
IX | Internet exchange | Trạm trung chuyển Internet |
SACK | Selective Acknowledgement | Bản tin xác nhận có lựa chọn |
VNIX | Vietnam National Internet exchange | Trạm trung chuyển Internet quốc gia Việt Nam |
xPON | X - Passive Optical Network | Họ các công nghệ trên mạng cáp quang thụ động |
MB | Meg a Byte | Đơn vị tính dung lượng của tệp dữ liệu |
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật
2.1.1. Thời gian trễ trung bình
2.1.1.1. Định nghĩa
Thời gian trễ trung bình là trung bình cộng của các khoảng thời gian trễ.
2.1.1.2. Chỉ tiêu
Thời gian trễ trung bình: ≤ 50 ms (áp dụng với kết nối trong nước).
2.1.1.3. Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng. Sử dụng lệnh Ping tới máy chủ phục vụ công tác đo kiểm. Số lượng mẫu đo tối thiểu là 1000 mẫu. Dung lượng gói tin mẫu là 32 bytes. Yêu cầu chung về đo kiềm được quy định tại Phụ lục A.
2.1.2. Tốc độ tải dữ liệu trung bình
2.1.2.1. Định nghĩa
Tốc độ tải dữ liệu trung bình gồm: tốc độ tải xuống trung bình (Pd) và tốc độ tải lên trung bình (Pu):
- Tốc độ tải xuống trung bình (Pd) là tỷ số giữa tổng tốc độ tải xuống trên tổng mẫu đo tải xuống.
- Tốc độ tải lên trung bình (Pu) là tỷ số giữa tổng tốc độ tải lên trên tổng mẫu đo tải lên.
Trong đó:
- Tốc độ tải xuống của từng mẫu đo là tỷ số giữa tổng dung lượng tệp dữ liệu tải xuống trên tổng thời gian tải xuống của mẫu đó.
- Tốc độ tải lên của từng mẫu đo là tỷ số giữa tổng dung lượng tệp dữ liệu tải lên trên tổng thời gian tải lên của mẫu đó.
2.1.2.2. Chỉ tiêu
• Pd ≥ 0,8 Vd.
• Pu ≥ 0,8 Vu.
2.1.2.3. Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng. Số lượng mẫu đo tối thiểu là 1000 mẫu đo tải tệp (file) dữ liệu vào các giờ khác nhau trong ngày với mỗi loại tải lên, tải xuống máy chủ phục vụ công tác đo kiểm. Dung lượng của tệp dữ liệu (MB) dùng để thực hiện mẫu đo tối thiểu bằng hai lần giá trị tốc độ tải tối đa (Mbit/s) của gói dịch vụ được đo kiểm. Khoảng cách giữa hai mẫu đo liên tiếp xuất phát từ một đầu cuối tối thiểu là 30s. Phương pháp xác định này áp dụng cho từng gói dịch vụ của DNCCDV. Yêu cầu chung về đo kiểm được quy định tại phụ lục A của quy chuẩn này.
2.1.3. Mức chiếm dụng băng thông
2.1.3.1. Định nghĩa
Mức chiếm dụng băng thông là tỷ lệ (%) giữa lượng dữ liệu trao đổi cao nhất trong nhóm 95% trên đường truyền trong một đơn vị thời gian và tốc độ tối đa của đường truyền (tính bằng Mbit/s). Mức chiếm dụng băng thông được xác định cho từng hướng kết nối. Mức chiếm dụng băng thông của một hướng kết nối được xác định trên cơ sở tổng dung lượng trao đổi cao nhất trong nhóm 95% của tất cả đường truyền trong cùng một hướng kết nối đó.
2.1.3.2. Chỉ tiêu
Mức chiếm dụng băng thông của hướng kết nối từ DNCCDV đến Internet quốc tế: ≤ 95 %.
Mức chiếm dụng băng thông của các hướng kết nối khác: ≤ 90 %.
2.1.3.3. Phương pháp xác định
Phương pháp giám sát. Giám sát lưu lượng tất cả các hướng kết nối từ 00h00 đến 24h00 hàng ngày trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng liên tiếp, thời gian mỗi mẫu giám sát là 5 min.
2.2. Các chỉ tiêu chất lượng phục vụ
2.2.1. Độ khả dụng của dịch vụ
.....................
Thuộc tính Thông tư 20/2022/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 20/2022/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 29/11/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Công nghệ - Thông tin được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tải Thông tư 20/2022/TT-BTTTT pdf
10/12/2022 8:49:10 SA
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Số hiệu: | 20/2022/TT-BTTTT | Lĩnh vực: | Công nghệ thông tin |
Ngày ban hành: | 29/11/2022 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2023 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Bảng lương kiểm tra viên 2023
-
Thông tư 06/2022/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình
-
Chính sách mới về tiền lương sắp có hiệu lực 2024
-
Thông tư 14/2022/TT-BYT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Y tế
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Nghị định 101/2022/NĐ-CP đầu tư kinh doanh quân dụng, vũ khí quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh
-
Thông tư 28/2018/TT-BTNMT Kỹ thuật công tác bay đo từ trong điều tra địa chất khoáng sản
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Công nghệ - Thông tin
Quyết định 1748/QĐ-BTTTT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm thông tin
Thông tư 18/2019/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin
Thông tư 305/2016/TT-BTC về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số
Quyết định 1983/QĐ-TCT về quy trình tạm thời cấp phát, chứng thư số trong ngành Thuế
Quyết định 6219/2012/QĐ-UBND
Nghị định 27/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác