Thông tư 20/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 63/2013/TT-BGTVT
Thông tư số 20/2020/TT-BGTVT
Thông tư 20/2020/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.
Từ 15/11, thêm 02 trường hợp DN bị thu hồi Giấy phép liên vận CLV
Ngày 17/9/2020, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư 20/2020/TT-BGTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 63/2013/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.
Theo quy định cũ, Cơ quan cấp Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam (Giấy phép liên vận CLV) chỉ được thu hồi Giấy phép đã cấp nếu phương tiện không thực hiện đúng các nội dung ghi trong Giấy phép hoặc phương tiện không hoạt động trong vòng 03 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép. Tuy nhiên, theo hướng dẫn mới, doanh nghiệp, hợp tác xã cũng bị thu hồi Giấy phép liên vận CLV đối với phương tiện khi vi phạm các trường hợp sau:
Trước hết, trong thời hạn 06 tháng liên tục không hoạt động vận tải liên vận CLV từ 03 chuyến trở lên (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về).
Tiếp theo, không thực hiện chế độ báo cáo hoạt động vận tải liên vận CLV. Cụ thể, định kỳ 06 tháng/lần, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải liên vận Campuchia - Lào - Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông Vận tải kết quả hoạt động vận tải hàng hóa, hành khách giữa 03 nước.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp, hợp tác xã phải dừng toàn bộ các hoạt động kinh doanh vận tải CLV ngay khi Quyết định thu hồi có hiệu lực.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/11/2020.
Nội dung Thông tư 20 2020 BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 20/2020/TT-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ
________
Thực hiện Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ ký ngày 17 tháng 01 năm 2013 tại Champasak, Lào;
Thực hiện Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 10 tháng 10 năm 2005 (sau đây gọi tắt là “Nghị định thư”);
Thực hiện Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày 15 tháng 9 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Phương tiện cơ giới thương mại (sau đây gọi tắt là xe thương mại): là xe ô tô dùng để kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách lưu thông trên đường bộ có giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp.”
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Phương tiện cơ giới phi thương mại (sau đây gọi tắt là xe phi thương mại): là xe ô tô của tổ chức, cá nhân có giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp hoạt động qua lại biên giới giữa các nước Campuchia, Lào và Việt Nam không vì mục đích kinh doanh vận tải, bao gồm:
a) Xe công vụ của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp ở trung ương và địa phương, phương tiện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam. Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã trong nước và quốc tế đi công tác, tham quan, du lịch;
b) Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe cứu hộ, xe thực hiện sứ mệnh nhân đạo;
c) Xe ô tô chở người (dưới 09 chỗ) hoặc xe bán tải (pick up) thuộc quyền sở hữu của cá nhân đi với mục đích cá nhân;
d) Xe ô tô, xe ô tô đầu kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô và xe máy chuyên dùng thuộc quyền sử dụng của các doanh nghiệp, hợp tác xã vận chuyển phục vụ các công trình, dự án hoặc chương trình công tác của đơn vị mình trên lãnh thổ Campuchia, Lào.
3. Sửa đổi khoản 1 Điều 11 như sau:
“1. Doanh nghiệp, hợp tác xã bị thu hồi Giấy phép liên vận CLV đối với phương tiện khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong Giấy phép liên vận CLV hoặc có Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải, phù hiệu do vi phạm các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép liên vận CLV không hoạt động vận tải liên vận CLV;
c) Trong thời gian 06 tháng liên tục không hoạt động vận tải liên vận CLV từ 03 chuyến trở lên (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về);
d) Không thực hiện chế độ báo cáo hoạt động vận tải liên vận CLV theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Thông tư này.”
4. Bổ sung khoản 3 Điều 11 như sau:
“3. Trình tự thu hồi Giấy phép liên vận CLV
a) Cơ quan cấp Giấy phép liên vận ban hành Quyết định thu hồi Giấy phép liên vận CLV và thông báo đến cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện;
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp lại Giấy phép cho cơ quan cấp Giấy phép liên vận CLV và dừng toàn bộ các hoạt động kinh doanh vận tải CLV ngay khi Quyết định thu hồi có hiệu lực.”
5. Sửa đổi khoản 2, bổ sung khoản 3 Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi khoản 2 Điều 14 như sau:
“2. Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Sở Giao thông vận tải) có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam về tình hình hoạt động vận tải liên vận Campuchia - Lào - Việt Nam, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động vận tải giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: kết quả hoạt động vận tải giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam theo mẫu đề cương quy định tại điểm g khoản này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc phương thức phù hợp khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất thực hiện báo cáo: định kỳ hàng năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 20 tháng 01 của năm tiếp theo;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
g) Mẫu đề cương báo cáo: theo Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.”
b) Bổ sung khoản 3 Điều 14 như sau:
“3. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải liên vận Campuchia - Lào - Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải về tình hình hoạt động vận tải liên vận Campuchia - Lào - Việt Nam của đơn vị, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động vận tải hàng hóa, hành khách giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: kết quả hoạt động vận tải hàng hóa, hành khách giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam theo mẫu đề cương quy định tại điểm g khoản này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc phương thức phù hợp khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất thực hiện báo cáo: định kỳ 06 tháng;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 10 tháng 7 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và trước ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 06 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và từ ngày 01 tháng 07 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
g) Mẫu đề cương báo cáo: theo Phụ lục XI, XII ban hành kèm theo Thông tư này.”
6. Bổ sung các Phụ lục XI, XII, XIII vào Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tương ứng với Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 9 của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Uỷ ban ATGTQG; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT; - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, HTQT. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Đình Thọ |
PHỤ LỤC XI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2020/TT-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________
Mẫu đề cương báo cáo kết quả hoạt động vận tải hành khách giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
PHỤ LỤC XII
Mẫu đề cương báo cáo kết quả hoạt động vận tải hàng hóa giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
PHỤ LỤC XIII
Mẫu đề cương báo cáo kết quả hoạt động vận tải giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
Nội dung chi tiết các phụ lục mời các bạn sử dụng file Tải về.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Thông tư 20/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 63/2013/TT-BGTVT
443,3 KB 21/09/2020 8:40:54 SATải file định dạng .doc
391,7 KB 19/09/2020 9:45:31 SA
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Số hiệu: | 20/2020/TT-BGTVT | Lĩnh vực: | Giao thông vận tải |
Ngày ban hành: | 17/09/2020 | Ngày hiệu lực: | 15/11/2020 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Thông tư 15/2020/TT-BGTVT hoạt động trạm thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ
Thông tư 16/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc Thái Bình, Nam Định
Thông tư 22/2019/TT-BGTVT về đăng ký xe máy chuyên dùng
QCVN 41:2019/BGTVT về biển báo giao thông đường bộ
Thông tư 17/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Kiên Giang, Cà Mau
Thông tư 18/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận TP Hồ Chí Minh
Bài liên quan
-
Biên bản bàn giao đất trên thực địa 2024
-
Mẫu biên bản xác nhận khối lượng hàng hóa
-
Công văn 3590/BGDĐT-GDMN nhiệm vụ năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non
-
381 hành vi vi phạm bị khai trừ khỏi Đảng
-
Nội quy xây dựng đơn vị không khói thuốc
-
Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt 2024
-
Thông tư 09/2020/TT-BTNMT Định mức lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
-
Quan điểm của Đảng về công tác thanh niên
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Văn bản Giao thông vận tải
Quyết định 3377/QĐ-BQP thủ tục hành chính mới về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự
Quyết định 4381/2001/QĐ-BGTVT
Thông tư 09/2016/TTLT-BGTVT-BTC về định giá và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong bảo trì đường sắt
Tải Thông tư 06/2024/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường bộ cao tốc file Doc, Pdf
Quyết định 285/2013/QĐ-TTg
Thông tư 40/2017/TT-BGTVT
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác