Thông tư 14/2022/TT-BNV về chức danh nghề nghiệp chuyên ngành lĩnh vực lưu trữ

Tải về

Thông tư 14 2022 BNV về chức danh nghề nghiệp chuyên ngành lĩnh vực lưu trữ

Ngày 31/12/2022 Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư 14/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ.

Theo đó, danh mục vị trí việc làm viên chức chuyên ngành lưu trữ gồm: Lưu trữ viên chính; Lưu trữ viên; Lưu trữ viên trung cấp. Sau đây là nội dung chi tiết Thông tư 14/2022/TT-BNV, mời các bạn cùng tham khảo.

Thông tư 14/2022/TT-BNV

B NỘI VỤ

________

Số: 14/2022/TT-BNV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2022

THÔNG TƯ

Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ

_________________________

Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn:

a) Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ;

b) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ.

2. Vị trí việc làm quy định tại Thông tư này gồm: Danh mục vị trí việc làm; bản mô tả công việc và khung năng lực đối với từng vị trí việc làm.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ từ Trung ương đến địa phương, gồm:

1. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước thuộc Bộ Nội vụ.

2. Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 3. Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm

1. Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Căn cứ xác định vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP.

Điều 4. Danh mục vị trí việc làm

1. Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý:

a) Giám đốc;

b) Phó Giám đốc;

c) Trưởng phòng;

d) Phó Trưởng phòng.

2. Danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ:

a) Lưu trữ viên chính;

b) Lưu trữ viên; .

c) Lưu trữ viên trung cấp.

Điều 5. Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm

1. Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

2. Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

3. Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành lưu trữ quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này nó hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2023.

2. Bãi bỏ Quyết định số 62/2005/QĐ-BNV ngày 23 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về ban hành tiêu chuẩn Giám đốc Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để được hướng dẫn, giải quyết./.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng Chính phủ;

- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Chính phủ;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;

- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;

- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);

- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Công báo; Website Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật; Website Bộ Nội vụ;

- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ;

- Lưu: V T , TCCB.

B TRƯỞNG

Phm Th Thanh Trà

B NỘI VỤ

______

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_ _ _ _ _ ___ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Phụ lục I

BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ

(Kèm theo Thông tư số 14/2022/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

__________________

I. VỊ TRÍ VIỆC LÀM GIÁM ĐỐC

TÊN CƠ QUAN

TÊN ĐƠN VỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Tên VTVT : Giám đốc

Mã vị trí việc làm:

Ngày bắt đầu thực hiện:

Địa điểm làm việc

- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước thuộc Bộ Nội vụ.

- Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Sở Nội vụ hoặc Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Quy trình công việc liên quan

Thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

1. Mục tiêu vị trí việc làm

Quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm cá nhân trước người đứng đầu cơ quan chủ quản, trước pháp luật về toàn bộ tổ chức và hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức do cấp có thẩm quyền giao; trực tiếp thực hiện một số việc liên quan được Người đứng đầu cơ quan quản lý giao.

2. Các công việc và tiêu chí đánh giá

TT

Các nhiệm vụ, công việc

Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc

Nhiệm vụ, mảng công việc

Công việc cụ thể

2.1

Công tác lãnh đạo, quản lý

1. Quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật và người đứng đầu cơ quan quản lý trực tiếp về hoạt động của cơ quan, tổ chức.

2. Tổ chức triển khai nhiệm vụ của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được cấp có thẩm quyền giao.

3. Phân công nhiệm vụ cho Phó Giám đốc và ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị cấu thành (nếu có).

4. Ban hành Quy chế làm việc và các quy chế, nội quy phục vụ việc quản lý, chỉ đạo, điều hành đơn vị.

5. Chỉ đạo ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào thực tiễn công tác của đơn vị.

Kết quả đánh giá, xếp loại cơ quan, tổ chức mà mình là người đứng đầu.

2.2

Công tác chuyên môn, nghiệp vụ

1. Chỉ đạo trình cấp có th ẩ m quyền ban hành hoặc phê duyệt các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch về tài liệu lưu trữ đang được giao quản lý

2. Chỉ đạo trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành kế hoạch thực hiện các hoạt động lưu trữ đối với tài liệu được giao quản lý.

3. Tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ lưu trữ trong phạm vi quyền hạn được giao.

4. Chỉ đạo thực hiện hoạt động dịch vụ lưu trữ theo quy định của pháp luật.

Đơn vị hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn được giao, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng.

2.3

Công tác tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực

1. Trình cấp có thẩm quyền quyết định về tổ chức bộ máy, nhân sự theo thẩm quyền.

2. Quản lý, sử dụng viên chức, người lao động theo phân cấp của cấp có thẩm quyền.

3. Thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của cấp có thẩm quyền.

4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân cấp và phân công của cấp có thẩm quyền.

1. Ban hành các quy chế, quy định để triển khai thực hiện nhiệm vụ.

2. Xây dựng tổ chức đoàn kết nội bộ, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao theo chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch công tác.

2.4

Quản lý tài sản, tài chính

Quản lý cơ sở vật chất, vật tư, tài sản và tài chính của đơn vị theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của cấp có thẩm quyền.

Cơ sở vật chất, vật tư, tài sản và tài chính được quản lý theo quy chế, quy định của pháp luật và theo phân cấp.

2.5

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp có thẩm quyền.

3 . Các mi quan hệ công việc

3.1. Bên trong

Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi

Quản lý trực tiếp

Các đơn vị phối hợp chính

Lãnh đạo cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý.

- Phó Giám đốc Trung tâm.

- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng.

- Viên chức thuộc đơn vị.

- Người lao động thuộc đơn vị.

Các đơn vị, cá nhân có liên quan trực tiếp.

3.2. Bên ngoài

Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính

Bản chất quan hệ

Các cơ quan, đơn vị có liên quan.

Chỉ đạo, đôn đốc, hỗ trợ, phối hợp thực hiện nhiệm vụ.

4. Phạm vi quyền hạn

TT

Quyền hạn cụ thể

4.1

Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các hoạt động của đơn vị sự nghiệp.

4.2

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cho các đơn vị thuộc quyền quản lý.

4.3

Quản lý viên chức, người lao động do cấp có thẩm quyền giao.

4.4

Chủ tài khoản, con dấu của đơn vị.

4.5

Được ủy quyền cho một cấp phó ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của đơn vị khi vắng mặt.

5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực

5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất cá nhân

Nhóm yêu cầu

Yêu cầu cụ thể

Trình độ đào tạo

Tốt nghiệp đại học trở lên ngành lưu trữ. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (chậm nhất trong vòng 12 tháng kể từ ngày được bổ nhiệm) hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành lưu trữ.

Bồi dưỡng, chứng chỉ

- Có chứng chỉ bồi dưỡng đối với lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương (chậm nhất trong vòng 12 tháng kể từ ngày được bổ nhiệm).

- Hiểu biết về công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu.

- Trao đổi, trình bày được những thông tin cơ bản bằng ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số.

- Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý và tổ chức công việc khoa học, hiệu quả.

Kinh nghiệm

- Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý.

Phẩm chất cá nhân

- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan.

- Có khả năng tự bồi dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, tác phong, lối sống.

- Có khả năng sáng tạo, tư duy độc lập, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.

Các yêu cầu khác

- Thấu suốt chủ trương của cấp trên và tổ chức thực hiện tại cơ quan, đơn vị.

- Có khả năng lắng nghe, phán đoán, tư duy và xử lý mọi tình huống trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

- Có khả năng tạo động lực cho viên chức, người lao động trong công tác.

- Hiểu biết về lĩnh vực cộng tác của đơn vị và có khả năng chuyển giao, lãnh đạo sự phát triển đối với viên chức, người lao động.

5.2. Các yêu cầu về năng lực

Nhóm năng lực

Tên năng lực

Cấp độ

Nhóm năng lực chung

- Đạo đức và bản lĩnh

3

- Tổ chức thực hiện công việc

3

- Soạn thảo và ban hành văn bản

3

- Giao tiếp ứng xử

3

- Quan hệ phối hợp

3

- Sử dụng công nghệ thông tin

2-3

- Sử dụng ngoại ngữ

2-3

Nhóm năng lực chuyên môn

- Tham mưu xây dựng văn bản

3

- Hướng dẫn thực hiện văn bản

3

- Kiểm tra thực hiện văn bản

3

- Thẩm định văn bản

3

- Tổ chức thực hiện văn bản

3

Nhóm năng lực quản lý

- Tư duy chiến lược

3

- Quản lý sự thay đổi

3

- Ra quyết định

3

- Quản lý nguồn lực

3

- Phát triển nhân viên

3

Phê duyệt của lãnh đạo

...............................

Mời các bạn xem thêm nội dung chi tiết phụ lục trong file tải về.

Thuộc tính Thông tư 14/2022/TT-BNV

Cơ quan ban hành:Bộ Nội vụSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:14/2022/TT-BNVNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phạm Thị Thanh Trà
Ngày ban hành:31/12/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Lao động được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
Thuộc tính văn bản
Cơ quan ban hành:Bộ Nội vụNgười ký:Phạm Thị Thanh Trà
Số hiệu:14/2022/TT-BNVLĩnh vực:Lao động
Ngày ban hành:31/12/2022Ngày hiệu lực:15/02/2023
Loại văn bản:Thông tưNgày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:Còn hiệu lực
Đánh giá bài viết
2 89
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm