Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT Giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn
Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT
Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT quy định chế độ giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có hiệu lực từ ngày 13/05/2016.
- Thông tư 04/2016/TT-BGDĐT Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo đại học
- Quy định về nâng lương trước thời hạn đối với giáo viên
- Thông tư 47/2020/TT-BGDĐT lựa chọn đồ chơi, học liệu trong trường mầm non
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 08/2016/TT-BGDĐT | Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ GIẢM ĐỊNH MỨC GIỜ DẠY CHO GIÁO VIÊN, GIẢNG VIÊN LÀM CÔNG TÁC CÔNG ĐOÀN KHÔNG CHUYÊN TRÁCH TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
Căn cứ Luật Công đoàn ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định chế độ giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về chế độ giảm định mức tiết dạy, giờ dạy, giờ giảng dạy, giờ chuẩn giảng dạy (sau đây gọi chung là giờ dạy) cho cán bộ công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm: Trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt, trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh, trường trung cấp, trường cao đẳng, học viện, trường đại học và đại học.
2. Thông tư này áp dụng đối với giáo viên, giảng viên làm chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở, ủy viên ban chấp hành, tổ trưởng, tổ phó tổ công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
3. Thông tư này không quy định chế độ giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở, ủy viên ban chấp hành, tổ trưởng, tổ phó tổ công đoàn không chuyên trách trong các trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề.
4. Các cơ sở giáo dục ngoài công lập có thể căn cứ vào các quy định tại thông tư này để áp dụng thực hiện.
Điều 2. Nguyên tắc giảm trừ định mức giờ dạy
1. Việc giảm định mức giờ dạy đảm bảo đúng số giờ quy định được sử dụng để làm công tác công đoàn theo khoản 2 Điều 24 Luật Công đoàn.
2. Số giờ dạy được giảm cho giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách được tính trên cơ sở quy định về thời gian làm việc và định mức giờ dạy của giáo viên, giảng viên theo từng cấp học và được tính theo năm học.
Điều 3. Chế độ giảm định mức tiết dạy, giờ dạy
1. Giáo viên trường mầm non
a) Giáo viên làm chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở không chuyên trách được giảm 06 giờ dạy trong một tuần (quy ra 210 giờ dạy trong một năm học);
b) Giáo viên làm ủy viên ban chấp hành công đoàn; tổ trưởng, tổ phó công đoàn không chuyên trách được giảm 03 giờ dạy trong một tuần (quy ra 105 giờ dạy trong một năm học).
2. Giáo viên trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt, trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh
a) Giáo viên làm chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở không chuyên trách trường tiểu học, trường chuyên biệt cấp tiểu học được giảm 04 giờ dạy trong một tuần (quy ra 140 giờ dạy trong một năm học); Trường trung học cơ sở, trường chuyên biệt cấp trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường chuyên biệt cấp trung học phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh được giảm 03 giờ dạy trong một tuần (quy ra 105 giờ dạy trong một năm học);
b) Giáo viên làm ủy viên ban chấp hành công đoàn, tổ trưởng, tổ phó công đoàn không chuyên trách trường tiểu học, trường chuyên biệt cấp tiểu học được giảm 02 giờ dạy trong một tuần (quy ra 70 giờ dạy trong một năm học); Trường trung học cơ sở, trường chuyên biệt cấp trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường chuyên biệt cấp trung học phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh được giảm 01 giờ dạy trong một tuần (quy ra 35 giờ dạy trong một năm học);
c) Đối với trường phổ thông có nhiều cấp học, định mức giảm giờ dạy cho giáo viên làm công tác công đoàn không chuyên trách được tính theo định mức giảm giờ dạy cao nhất đã quy định cho mỗi cấp học.
3. Giáo viên trường trung cấp
a) Giáo viên làm chủ tịch công đoàn, phó chủ tịch công đoàn cơ sở không chuyên trách được giảm 76 giờ dạy trong một năm học;
b) Giáo viên làm ủy viên ban chấp hành, tổ trưởng, tổ phó tổ công đoàn không chuyên trách được giảm 38 giờ dạy trong một năm học.
4. Giảng viên trường cao đẳng, học viện, trường đại học và đại học
Đối với các cơ sở giáo dục đại học, hàng năm, Hiệu trưởng (Giám đốc) cùng với Ban chấp hành công đoàn thống nhất phương án quy định thời gian được sử dụng làm công tác công đoàn cho giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách đảm bảo phù hợp với nhiệm vụ của giảng viên (giảng dạy, nghiên cứu khoa học và làm các công việc khác) và quy định về tự chủ của đơn vị. Nếu chọn phương án giảm giờ nghiên cứu khoa học hoặc làm các công việc khác thi theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Công đoàn. Nếu chọn phương án giảm định mức giờ dạy thì theo quy định sau:
a) Giảng viên làm chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở không chuyên trách được giảm 44 giờ dạy trong một năm học;
b) Giảng viên làm ủy viên ban chấp hành, tổ trưởng, tổ phó tổ công đoàn không chuyên trách được giảm 22 giờ dạy trong một năm học.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ vào hoạt động công đoàn của đơn vị, hiệu trưởng trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt và giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh cùng với Ban chấp hành công đoàn thống nhất phương án bố trí thời gian làm công tác công đoàn một cách linh hoạt, tuy nhiên cần phải đảm bảo định mức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 của Thông tư này.
2. Giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách nếu kiêm nhiệm thêm các chức vụ khác cũng sử dụng chế độ giảm định mức giờ dạy thì chỉ được hưởng một chế độ giảm định mức giờ dạy cao nhất trong số các chức vụ kiêm nhiệm.
3. Trong thời gian nghỉ sinh con, chữa bệnh dài ngày hoặc làm các nhiệm vụ khác do thủ trưởng đơn vị giao thì giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách không được tính giảm định mức giờ dạy theo quy định.
4. Cán bộ quản lý trường học (hiệu trưởng, phó hiệu trưởng) làm công tác công đoàn không chuyên trách vẫn phải dạy đủ số giờ dạy theo quy định. Nếu thời gian kiêm nhiệm làm công tác công đoàn dẫn đến tổng thời gian làm việc vượt định mức so với quy định thì được hưởng chế độ trả lương dạy thêm giờ theo quy định hiện hành.
5. Tùy theo quy mô trường học, ban chấp hành công đoàn cơ sở và ban giám hiệu thỏa thuận về thời gian tăng thêm so với quy định về giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách.
Điều 5. Điều Khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 5 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế các các quy định về giảm định mức giờ dạy đối với giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tại các văn bản của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành:
Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25/10/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non.
Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông.
Khoản 1 Điều 10 Quyết định số 18/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ công tác giáo viên giảng dạy trung cấp chuyên nghiệp.
Điều 6 Thông tư số 47/2014/TT-BGDĐT ngày 31/12/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ làm việc đối với giảng viên.
3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo và người đứng đầu các cơ sở giáo dục chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
- Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; - Công đoàn giáo dục Việt Nam; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp; - Công báo; - Các Website: Chính phủ, Bộ GD&ĐT; - Sở giáo dục và đào tạo; - Các trường trung cấp, cao đẳng, đại học; - Lưu: VT, PC, Cục NGCBQLCSGD. | Nguyễn Vinh Hiển |
Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT là văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực Giáo dục còn hiệu lực đến năm 2021. Mời các bạn Tải Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT pdf và doc để xem nội dung chi tiết.
Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT Giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn
148 KB 23/03/2021 2:13:55 CHTải Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT Giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn .Doc
23/03/2021 1:50:12 CH
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Nguyễn Vinh Hiển |
Số hiệu: | 08/2016/TT-BGDĐT | Lĩnh vực: | Giáo dục |
Ngày ban hành: | 28/03/2016 | Ngày hiệu lực: | 13/05/2016 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT tiêu chuẩn bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non
Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT tiêu chuẩn, xếp lương giáo viên THPT công lập
Công văn 971/BGDĐT-NGCBQLGD triển khai thực hiện bổ nhiệm, xếp lương giáo viên
Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT bổ nhiệm, xếp lương giáo viên THCS công lập
Công văn 405/BGDĐT-GDTH về điều chỉnh kế hoạch dạy học lớp 5 2021
Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT tiêu chuẩn bổ nhiệm, xếp lương giáo viên tiểu học
Công văn 5512/BGDĐT 2020 về tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trong trường học
Bài liên quan
-
Tờ khai Căn cước công dân mới nhất 2024 Mẫu CC01
-
Làm căn cước công dân online (12/2024)
-
Trồng cần sa, anh túc trái phép phạt thế nào 2024?
-
Mẫu giấy cam kết 2024
-
102 Biểu mẫu mới về đăng ký doanh nghiệp 2024
-
Giáo án Toán lớp 5 theo công văn 405
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Tải Thông tư 06/2024/TT-BGDĐT Quy chế Cuộc thi NCKH quốc gia THPT THCS file Doc, Pdf
Thông tư 29/2021/TT-BGDĐT ngưng hiệu lực quy định về chuẩn trình độ đào tạo của nhà giáo tại một số Thông tư
Quyết định 853/QĐ-TTg năm 2017 Quy chế hoạt động của Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực 2016 - 2021
Công văn 944/SGDĐT-QLT Hà Nội 2022 hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 THPT
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT 2017
Công văn 2764/BGDĐT-GDTH
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác