Thông tư 07/2023/TT-BCT hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

Tải về

Thông tư 07/2023/TT-BCT của Bộ Công Thương hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương.

Theo đó, ban hành kèm theo Thông tư này là Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương; Danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ.

Nội dung Thông tư 07/2023/TT-BCT

BỘ CÔNG THƯƠNG
_________

Số: 07/2023/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2023

THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VÀ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG

_________

Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;

Sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về danh mục vị trí việc làm; bản mô tả công việc; khung năng lực của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công thương trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2, 3 Điều này.

2. Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ (không bao gồm Bộ Công an, Bộ Quốc phòng), cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không bao gồm đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của chính quyền đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt), bao gồm:

a) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực kiểm định, giám định, chứng nhận, thử nghiệm, tư vấn và hỗ trợ an toàn công nghiệp;

b) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực môi trường và sản xuất sạch hơn;

c) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực hóa chất, quản lý hóa chất và ứng phó sự cố và an toàn hóa chất;

d) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững;

đ) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

e) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực hỗ trợ điện lực và phát triển thị trường điện;

g) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực quản lý dự án năng lượng và năng lượng tái tạo, quản lý vận hành hệ thống thông tin năng lượng;

h) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực hỗ trợ phát triển công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ;

i) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực quản lý cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp;

k) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực phòng vệ thương mại;

l) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực xuất nhập khẩu;

m) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư phát triển ngành công thương;

o) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực thương mại điện tử và kinh tế số;

p) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực khuyến công;

q) Các đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ công khác thuộc lĩnh vực công thương.

3. Các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực công thương ngoài công lập căn cứ hướng dẫn của Thông tư này để áp dụng thực hiện.

Điều 3. Nguyên tắc, căn cứ xác định vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công thương trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương

1. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm

a) Đảm bảo nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.

b) Mỗi vị trí việc làm phải có tên gọi cụ thể và gắn với chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

2. Căn cứ xác định vị trí việc làm

Đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.

Điều 4. Danh mục vị trí việc làm

1. Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương quy định tại Phụ lục IA Thông tư này.

2. Danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

Danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương quy định tại các Phụ lục IB, IC và ID Thông tư này.

Điều 5. Bản mô tả công việc, khung năng lực

1. Bản mô tả công việc của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương gồm các nội dung:

a) Tên vị trí việc làm;

b) Mục tiêu vị trí việc làm;

c) Các công việc và tiêu chí đánh giá;

d) Các mối quan hệ trong công việc;

đ) Phạm vi quyền hạn;

2. Khung năng lực của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương gồm các nội dung:

a) Yêu cầu về trình độ, gồm: Trình độ đào tạo, bồi dưỡng, chứng chỉ; kinh nghiệm công tác; phẩm chất cá nhân; các yêu cầu khác theo vị trí việc làm.

b) Các năng lực, gồm: Nhóm năng lực chung; nhóm năng lực chuyên môn; nhóm năng lực quản lý.

c) Khung năng lực của vị trí việc làm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý phải phù hợp với tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do cấp có thẩm quyền quy định; khung năng lực của các vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công thương đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn của ngạch công chức chuyên ngành hành chính do Bộ Nội vụ quy định. Các cấp độ của từng nhóm năng lực trong khung năng lực được quy định tại các Phụ lục IIA, IIB và IIC Thông tư này.

3. Bản mô tả công việc, khung năng lực của các vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công thương thực hiện theo Phụ lục III Thông tư này. Đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực cụ thể căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và bản mô tả công việc, khung năng lực tại Phụ lục III, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2023.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.

Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với viên chức hiện đang giữ hạng chức danh nghề nghiệp viên chức cao hơn so với hạng chức danh nghề nghiệp theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Thông tư này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ công thương để được hướng dẫn, xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp:
- Các Lãnh đạo Bộ; các đơn vị thuộc Bộ;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Website Chính phủ; Website Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Hồng Diên

PHỤ LỤC IA

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2023/TT-BCT ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Tên vị trí việc làm

Ghi chú

I

VTVL Hội đồng quản lý

1

Chủ tịch Hội đồng quản lý

2

Thành viên Hội đồng quản lý

II

VTVL lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập

1

Giám đốc

2

Phó Giám đốc

3

Trưởng phòng và tương đương (Trưởng Chi nhánh)

4

Phó Trưởng phòng và tương đương (Phó Trưởng Chi nhánh)

PHỤ LỤC IB

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2023/TT-BCT ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Tên vị trí việc làm

Hạng CDNN tương ứng

1

Khuyến công hạng II

Hạng II

2

Khuyến công hạng III

Hạng III

3

Ứng phó sự cố và an toàn hóa chất hạng II

Hạng II

4

Ứng phó sự cố và an toàn hóa chất hạng III

Hạng III

5

Cảnh báo sớm trong phòng vệ thương mại hạng II

Hạng II

6

Cảnh báo sớm trong phòng vệ thương mại hạng III

Hạng III

7

Phát triển thị trường điện hạng II

Hạng II

8

Phát triển thị trường điện hạng III

Hạng III

9

Quản lý dự án năng lượng hạng II

Hạng II

10

Quản lý dự án năng lượng hạng III

Hạng III

11

Phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng II

Hạng II

12

Phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng III

Hạng III

13

Hỗ trợ phát triển công nghiệp hạng II

Hạng II

14

Hỗ trợ phát triển công nghiệp hạng III

Hạng III

15

Hỗ trợ xuất nhập khẩu hạng II

Hạng II

16

Hỗ trợ xuất nhập khẩu hạng III

Hạng III

17

Xúc tiến thương mại và đầu tư hạng II

Hạng II

18

Xúc tiến thương mại và đầu tư hạng III

Hạng III

19

Phát triển công nghiệp môi trường hạng II

Hạng II

20

Phát triển công nghiệp môi trường hạng III

Hạng III

21

Hỗ trợ điện lực và năng lượng tái tạo hạng II

Hạng II

22

Hỗ trợ điện lực và năng lượng tái tạo hạng III

Hạng III

23

Hỗ trợ cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hạng II

Hạng II

24

Hỗ trợ cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hạng III

Hạng III

25

Chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại hạng II

Hạng II

26

Chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại hạng III

Hạng III

PHỤ LỤC IC

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC UBND TỈNH/ THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2023/TT-BCT ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Tên vị trí việc làm

Hạng CDNN tương ứng

1

Khuyến công hạng II

Hạng II

2

Khuyến công hạng III

Hạng III

3

Ứng phó sự cố và an toàn hóa chất hạng II

Hạng II

4

Ứng phó sự cố và an toàn hóa chất hạng III

Hạng III

5

Cảnh báo sớm trong phòng vệ thương mại hạng II

Hạng II

6

Cảnh báo sớm trong phòng vệ thương mại hạng III

Hạng III

7

Phát triển thị trường điện hạng II

Hạng II

8

Phát triển thị trường điện hạng III

Hạng III

9

Quản lý dự án năng lượng hạng II

Hạng II

10

Quản lý dự án năng lượng hạng III

Hạng III

11

Phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng II

Hạng II

12

Phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng III

Hạng III

13

Hỗ trợ phát triển công nghiệp hạng II

Hạng II

14

Hỗ trợ phát triển công nghiệp hạng III

Hạng III

15

Hỗ trợ xuất nhập khẩu hạng II

Hạng II

16

Hỗ trợ xuất nhập khẩu hạng III

Hạng III

17

Xúc tiến thương mại và đầu tư hạng II

Hạng II

18

Xúc tiến thương mại và đầu tư hạng III

Hạng III

19

Phát triển công nghiệp môi trường hạng II

Hạng II

20

Phát triển công nghiệp môi trường hạng III

Hạng III

21

Hỗ trợ điện lực và năng lượng tái tạo hạng II

Hạng II

22

Hỗ trợ điện lực và năng lượng tái tạo hạng III

Hạng III

23

Hỗ trợ cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hạng II

Hạng II

24

Hỗ trợ cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hạng III

Hạng III

25

Chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại hạng II

Hạng II

26

Chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại hạng III

Hạng III

PHỤ LỤC ID

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC UBND HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2023/TT-BCT ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Tên vị trí việc làm

Hạng CDNN tương ứng

1

Khuyến công hạng III

Hạng III

2

Hỗ trợ phát triển công nghiệp hạng III

Hạng III

3

Hỗ trợ xuất nhập khẩu hạng III

Hạng III

4

Xúc tiến thương mại và đầu tư hạng III

Hạng III

PHỤ LỤC IIA.

CÁC CẤP ĐỘ CỦA NĂNG LỰC CHUNG DÙNG CHO VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2023/TT-BCT ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Cấp độ

Nhóm năng lực chung

Đạo đức và bản lĩnh

Tổ chức thực hiện công việc

Giao tiếp ứng xử

Quan hệ phối hợp

Sử dụng công nghệ thông tin

Sử dụng ngoại ngữ

5

Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức và bản lĩnh.

Đưa ra các định hướng chiến lược.

Dám đối mặt với tình huống giao tiếp khó khăn nhất. Bình tĩnh, tự tin trình bày các vấn đề phức tạp và nhạy cảm nhất cho người khác.

Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược.

Am hiểu sâu và có kiến thức chuyên ngành CNTT.

Hoạt động độc lập với một độ chính xác cao trong nhiều chủ đề đa dạng và trong đa phần các hoàn cảnh mà không có chuẩn bị trước.

4

Chủ động, trách nhiệm cao với công việc; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.

Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của công việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên ngoài để có giải pháp đảm bảo chất lượng công việc.

Tự tin giao tiếp trong tình huống khó khăn. Khả năng thuyết trình mạch lạc các vấn đề phức tạp với các đối tượng khác nhau.

Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp độ.

Am hiểu về CNTT và sử dụng được nhiều công cụ ở trình độ cao.

Hoạt động độc lập trong nhiều môi trường học thuật và công việc bằng ngoại ngữ, dù ở phạm vi sắc thái và độ chính xác hạn chế.

3

Trách nhiệm cao với công việc được giao, gương mẫu trong thực hiện.

Đề xuất điều chỉnh thủ tục, quy trình làm việc, ... kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cơ quan, địa phương.

Có thể vận dụng năng lực lúc khó khăn, dù đôi khi vẫn cần người khác chỉ dẫn.

Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới quan hệ.

Hiểu biết cơ bản về CNTT và sử dụng một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu.

Làm việc với báo cáo đơn giản về những chủ đề quen thuộc và soạn thảo đơn giản về các chủ đề trong lĩnh vực.

2

Tự nhận trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện.

Linh hoạt trong tổ chức thực hiện công việc nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất.

Có thể vận dụng năng lực trong các tình huống giao tiếp có độ khó vừa phải, vẫn cần có sự hỗ trợ và hướng dẫn từ người khác.

Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ.

Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số phần mềm nâng cao.

Nắm vững những kiến thức cơ bản của ngôn ngữ và có thể truyền đạt những nhu cầu đơn giản và cơ bản.

1

Trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện.

Tổ chức thực hiện công việc theo tiêu chuẩn chất lượng, quy trình có sẵn.

Chỉ có khả năng vận dụng tình huống cơ bản và vẫn cần rất nhiều sự chỉ dẫn từ người khác.

Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp với đồng nghiệp trong công việc.

Hiểu biết và sử dụng máy tính và một số phần mềm cơ bản.

Giao tiếp, tương tác cơ bản, đơn giản.

PHỤ LỤC IIB

CÁC CẤP ĐỘ CỦA NĂNG LỰC QUẢN LÝ DÙNG CHO VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2023/TT-BCT ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Cấp độ

Nhóm năng lực quản lý

Tư duy chiến lược

Quản lý sự thay đổi

Ra quyết định

Quản lý nguồn lực

Phát triển viên chức

5

Định hướng xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển dài hạn cho cơ quan, đơn vị/ ngành, lĩnh vực/ địa phương.

Chủ động chuẩn bị và tiến hành những thay đổi, cải tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị.

Ra quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị.

Huy động nguồn lực trong và ngoài cơ quan, đơn vị, lĩnh vực phụ trách

Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm.

4

Xây dựng định hướng mục tiêu của phòng/ tổ/ nhóm, lĩnh vực phụ trách, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể.

Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong các lĩnh vực/ phòng/ nhóm phụ trách.

Ra quyết định phức tạp, thuộc phòng/ tổ/ nhóm, lĩnh vực phụ trách.

Quản lý, phát huy được nguồn lực của phòng/ tổ/ nhóm, lĩnh vực phụ trách.

Tạo cơ hội cho viên chức ở vị trí việc làm có chức danh nghề nghiệp thấp hơn được phát triển và thể hiện bản thân.

3

Xây dựng được mục tiêu, định hướng dịch vụ cho của mảng lĩnh vực phụ trách.

Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong mảng lĩnh vực phụ trách.

Ra quyết định phức tạp thuộc trong mảng lĩnh vực phụ trách.

Quản lý, phát huy được nguồn lực trong mảng lĩnh vực phụ trách.

Thúc đẩy viên chức ở vị trí việc làm có chức danh nghề nghiệp thấp hơn học tập liên tục và phát triển cho viên chức.

2

Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch công việc cho nhóm/ bộ phận.

Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi cho nhóm/ bộ phận.

Ra quyết định thể hiện được các nguyên tắc thuộc nhóm/ bộ phận.

Phát huy được nguồn lực trong nhóm/ bộ phận.

Hỗ trợ viên chức ở vị trí việc làm có chức danh nghề nghiệp thấp hơn trong việc phát triển, hoàn thiện bản thân.

1

Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc cho bản thân.

Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong công việc.

Ra quyết định dựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn thuộc mảng công việc phụ trách.

Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả.

Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với người khác.

PHỤ LỤC IIC

CÁC CẤP ĐỘ CỦA NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN DÙNG CHO VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2023/TT-BCT ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Cấp độ

Nhóm năng lực chuyên môn

Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng

Khả năng hướng dẫn thực hiện

Khả năng thẩm định

Khả năng phối hợp thực hiện

5

Chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn để phục vụ cho hoạt động của đơn vị.

- Chủ trì hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án và triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn trong đơn vị sự nghiệp công lập.

- Chủ trì giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức và người lao động trong và ngoài ngành.

Chủ trì thẩm định đề án, dự án và các nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị sự nghiệp công lập.

Chủ trì phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan ở trung ương và địa phương trong xây dựng chiến lược, đề án và quy trình trình nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị sự nghiệp công lập.

4

Tham gia tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị sự nghiệp công lập.

- Tham gia hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án và triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn trong đơn vị sự nghiệp công lập.

- Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ cho viên chức và người lao động trong ngành.

Tham gia thẩm định đề án, dự án, dịch vụ của đơn vị.

Chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan ở trung ương và địa phương trong xây dựng chiến lược, đề án và quy trình trình nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị sự nghiệp công lập.

3

Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị sự nghiệp công lập.

Trao đổi, tiếp thu hướng dẫn để thực hiện quy trình nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị sự nghiệp công lập.

Phối hợp thẩm định đề án, dự án, dịch vụ của đơn vị.

Biết phối hợp với các đơn vị có liên quan ở trung ương và địa phương trong thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn.

PHỤ LỤC III

BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ VÀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2023/TT-BCT ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Tên VTVL: Chủ tịch Hội đồng quản lý

Mã vị trí việc làm:

Ngày bắt đầu thực hiện:

Địa điểm làm việc:

(Địa chỉ trụ sở cơ quan).

Quy trình công việc liên quan:

(tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này)

1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)

Quản lý, điều hành mọi hoạt động của đơn vị; tham mưu Hội đồng quản lý về các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của đơn vị.

2- Các công việc và tiêu chí đánh giá

TT

Các công việc

Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc

Mảng công việc

Công việc cụ thể

2.1

Quản lý, điều hành hoạt động của Hội đồng quản lý

Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý, bao gồm:

1- Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động hằng năm của Hội đồng quản lý;

2- Quyết định mục tiêu, phương hướng hoạt động, chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và hằng năm của đơn vị sự nghiệp công lập.

3- Thông qua quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Đề án tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.

4- Quyết định chủ trương đầu tư mở rộng hoạt động, thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị trực thuộc đơn vị sự nghiệp công lập.

5- Thông qua đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm.

6- Quyết định chủ trương về tổ chức bộ máy, công tác nhân sự lãnh đạo quản lý các đơn vị trực thuộc.

7- Thông qua báo cáo quyết toán tài chính hằng năm của đơn vị sự nghiệp công lập.

8- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản lý, chiến lược, kế hoạch hoạt động, việc thực hiện quy chế dân chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.

9- Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo cơ quan quản lý cấp trên về các hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập; kiến nghị với quản lý cấp trên những vấn đề liên quan đến hoạt động của đơn vị vượt quá thẩm quyền của Hội đồng quản lý.

10- Định kỳ hoặc đột xuất yêu cầu người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập báo cáo về các hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.

11- Quyết định các vấn đề quan trọng khác của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật và quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.

1- Kế hoạch công tác của đơn vị phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Hội đồng quản lý và nhiệm vụ được giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.

2- Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả.

3- Kế hoạch công tác của từng viên chức được phê duyệt thực hiện và dù cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của viên chức.

2.2

Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị

1- Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Hội đồng quản lý.

2- Tham dự các cuộc họp, hội nghị của cấp trên và các tổ chức có liên quan theo thành phần mời dự họp.

1- Tiếp thu và phổ biến, quán triệt trong thành viên Hội đồng quản lý; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên được tổ chức thực hiện kịp thời.

2- Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.

2.3

Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.

3. Các mối quan hệ trong công việc

3.1- Bên trong

Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi

Quản lý trực tiếp

Các đơn vị phối hợp chính

• Cục trưởng, Phó Cục trưởng.

• Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở.

• Các thành viên Hội đồng quản lý.

• Giám đốc đơn vị sự nghiệp công lập.

3.2- Bên ngoài

Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính

Bản chất quan hệ

Chính phủ và các Bộ, ngành, các hiệp hội, tổ chức trong nước, quốc tế.

(Cụ thể theo chức năng của đơn vị sự nghiệp công lập và nhiệm vụ cơ quan quản lý cấp trên và Hội đồng quản lý giao).

Các Sở Công Thương địa phương, các doanh nghiệp, cá nhân.

(Cụ thể theo chức năng của đơn vị sự nghiệp công lập và nhiệm vụ cơ quan quản lý cấp trên và Hội đồng quản lý giao).

4- Phạm vi quyền hạn

TT

Quyền hạn cụ thể

4.1

Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.

4.2

Được quyền quyết định các vấn đề cụ thể thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý theo quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý.

4.3

Được quyết định giao nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập.

4.4

Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của đơn vị sự nghiệp công lập trong phạm vi nhiệm vụ được giao.

4.5

Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.

4.6

Được tham gia các cuộc họp liên quan.

5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực

5.1- Yêu cầu về trình độ

Nhóm yêu cầu

Yêu cầu cụ thể

Trình độ đào tạo

• Tốt nghiệp từ đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với ngành, lĩnh vực công thương.

Bồi dưỡng, chứng chỉ

• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.

• Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

• Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số.

Kinh nghiệm (thành tích công tác)

• Có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập hoặc trong ngành, lĩnh vực công thương.

Phẩm chất cá nhân

• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan.

• Trách nhiệm cao với công việc với tập thể.

• Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe.

• Điềm tĩnh, cẩn thận.

• Khả năng đoàn kết nội bộ.

Các yêu cầu khác

• Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập;

• Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị sự nghiệp công lập;

• Hiểu biết về lĩnh vực công tác của đơn vị sự nghiệp công lập trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.

5.2- Các năng lực

Nhóm năng lực

Tên năng lực

Cấp độ

Nhóm năng lực chung

• Đạo đức và bản lĩnh

5

• Tổ chức thực hiện công việc

5

• Giao tiếp ứng xử

5

• Quan hệ phối hợp

5

• Sử dụng công nghệ thông tin

3

• Sử dụng ngoại ngữ

4

Nhóm năng lực chuyên môn

• Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng

5

• Khả năng hướng dẫn thực hiện

5

• Khả năng hướng dẫn thực hiện

5

• Khả năng phối hợp thực hiện

5

Nhóm năng lực quản lý

• Tư duy chiến lược

5

• Quản lý sự thay đổi

5

• Ra quyết định

5

• Quản lý nguồn lực

5

• Phát triển viên chức

5

.......................

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Cơ cấu tổ chức của chuyên mục Pháp luật được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
Thuộc tính văn bản
Cơ quan ban hành:Bộ Công ThươngNgười ký:Nguyễn Hồng Diên
Số hiệu:07/2023/TT-BCTLĩnh vực:Cơ cấu tổ chức
Ngày ban hành:23/03/2023Ngày hiệu lực:10/05/2023
Loại văn bản:Thông tưNgày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:Còn hiệu lực
Đánh giá bài viết
1 119
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm