Thông tư 06/2023/TT-BCT hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan
Thông tư 06 về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương
- Thông tư 06/2023/TT-BCT
- THÔNG TƯ Hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc, căn cứ xác định vị trí việc làm
- Điều 4. Danh mục vị trí việc làm
- Điều 5. Bản mô tả công việc, khung năng lực
- Điều 6. Hiệu lực thi hành
- Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Thông tư 06/2023/TT-BCT được Bộ Công Thương hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương.
Theo đó, khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương phải phù hợp với các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức hiện hành. Sau đây là nội dung chi tiết Thông tư 06/2023/TT-BCT, mời các bạn cùng theo dõi.
Thông tư 06/2023/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 06/2023/TT-BCT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2023 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương
______________
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương.
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương từ Trung ương đến địa phương trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công chức trong các cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương từ Trung ương đến địa phương, gồm:
a) Cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực công thương (sau đây viết tắt là quản lý nhà nước về công thương).
b) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công thương.
c) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công thương.
d) Tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công thương do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 3. Nguyên tắc, căn cứ xác định vị trí việc làm
1. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương
a) Đảm bảo nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
b) Mỗi vị trí việc làm phải có tên gọi cụ thể và gắn với ngạch công chức.
2. Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương
Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
Điều 4. Danh mục vị trí việc làm
1. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về công thương quy định tại Phụ lục IA Thông tư này.
2. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về công thương quy định tại Phụ lục IB Thông tư này.
3. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về công thương quy định tại Phụ lục IC Thông tư này.
Điều 5. Bản mô tả công việc, khung năng lực
1. Bản mô tả công việc của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương gồm các nội dung:
a) Tên vị trí việc làm;
b) Mục tiêu vị trí việc làm;
c) Các công việc và tiêu chí đánh giá;
d) Các mối quan hệ trong công việc;
đ) Phạm vi quyền hạn;
2. Khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương gồm các nội dung:
a) Yêu cầu về trình độ, gồm: Trình độ đào tạo, bồi dưỡng, chứng chỉ; kinh nghiệm công tác; phẩm chất cá nhân; các yêu cầu khác theo vị trí việc làm.
b) Các năng lực, gồm: Nhổm năng lực chung; nhóm năng lực chuyên môn; nhóm năng lực quản lý.
c) Khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương phải phù hợp với các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức hiện hành. Cấp độ của từng nhóm năng lực thực hiện theo các Phụ lục IIA, IIB và IIC Thông tư này.
3. Bản mô tả công việc, khung năng lực của các vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương thực hiện theo Phụ lục III Thông tư này. Cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành, lĩnh vực công thương xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực cụ thể căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức và bản mô tả công việc, khung năng lực tại Phụ lục III, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2023.
2. Các cơ quan, tổ chức nêu tại Điều 2 căn cứ hướng dẫn tại Thông tư này xây dựng Đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức gửi cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với công Chức hiện đang giữ ngạch công chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Thông tư này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để hướng dẫn hoặc xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC IA
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ GIÚP BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NGANG BỘ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BCT ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Tên vị trí việc làm | Ngạch công chức tương ứng |
1 | Chuyên viên cao cấp về quản lý thương mại trong nước | Chuyên viên cao cấp |
2 | Chuyên viên chính về quản lý thương mại trong nước | Chuyên viên chính |
3 | Chuyên viên về quản lý thương mại trong nước | Chuyên viên |
4 | Chuyên viên cao cấp về quản lý thương mại quốc tế | Chuyên viên cao cấp |
5 | Chuyên viên chính về quản lý thương mại quốc tế | Chuyên viên chính |
6 | Chuyên viên về quản lý thương mại quốc tế | Chuyên viên |
7 | Chuyên viên cao cấp về quản lý công nghiệp | Chuyên viên cao cấp |
8 | Chuyên viên chính về quản lý công nghiệp | Chuyên viên chính |
9 | Chuyên viên về quản lý công nghiệp | Chuyên viên |
10 | Chuyên viên cao cấp về quản lý năng lượng | Chuyên viên cao cấp |
11 | Chuyên viên chính về quản lý năng lượng | Chuyên viên chính |
12 | Chuyên viên về quản lý năng lượng | Chuyên viên |
13 | Chuyên viên cao cấp về quản lý hoá chất | Chuyên viên cao cấp |
14 | Chuyên viên chính về quản lý hoá chất | Chuyên viên chính |
15 | Chuyên viên về quản lý hoá chất | Chuyên viên |
16 | Chuyên viên cao cấp về quản lý cạnh tranh | Chuyên viên cao cấp |
17 | Chuyên viên chính về quản lý cạnh tranh | Chuyên viên chính |
18 | Chuyên viên về quản lý cạnh tranh | Chuyên viên |
19 | Chuyên viên cao cấp về hội nhập kinh tế quốc tế | Chuyên viên cao cấp |
20 | Chuyên viên chính về hội nhập kinh tế quốc tế | Chuyên viên chính |
21 | Chuyên viên về hội nhập kinh tế quốc tế | Chuyên viên |
22 | Kiểm soát viên cao cấp về quản lý thị trường | Kiểm soát viên cao cấp thị trường |
23 | Kiểm soát viên chính về quản lý thị trường | Kiểm soát viên chính thị trường |
24 | Kiểm soát viên về quản lý thị trường | Kiểm soát viên thị trường |
25 | Kiểm soát viên trung cấp về quản lý thị trường | Kiểm soát viên trung cấp thị trường |
PHỤ LỤC IB
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRONG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG THAM MƯU, GIÚP ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BCT ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Tên vị trí việc làm | Ngạch công chức tương ứng |
1 | Chuyên viên chính về quản lý thương mại trong nước | Chuyên viên chính |
2 | Chuyên viên về quản lý thương mại trong nước | Chuyên viên |
3 | Chuyên viên chính về quản lý thương mại quốc tế | Chuyên viên chính |
4 | Chuyên viên về quản lý thương mại quốc tế | Chuyên viên |
5 | Chuyên viên chính về quản lý công nghiệp | Chuyên viên chính |
6 | Chuyên viên về quản lý công nghiệp | Chuyên viên |
7 | Chuyên viên chính về quản lý năng lượng | Chuyên viên chính |
8 | Chuyên viên về quản lý năng lượng | Chuyên viên |
9 | Chuyên viên chính về quản lý cạnh tranh | Chuyên viên chính |
10 | Chuyên viên về quản lý cạnh tranh | Chuyên viên |
11 | Chuyên viên chính về quản lý hoá chất | Chuyên viên chính |
12 | Chuyên viên về quản lý hoá chất | Chuyên viên |
13 | Chuyên viên chính về hội nhập kinh tế quốc tế | Chuyên viên chính |
14 | Chuyên viên về hội nhập kinh tế quốc tế | Chuyên viên |
PHỤ LỤC IC
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRONG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG THAM MƯU, GIÚP ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BCT ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Tên vị trí việc làm | Ngạch công chức tương ứng |
1 | Chuyên viên về quản lý thương mại trong nước | Chuyên viên |
2 | Chuyên viên về quản lý công nghiệp | Chuyên viên |
PHỤ LỤC IIA
CÁC CẤP ĐỘ CỦA NĂNG LỰC CHUNG DÙNG CHO CÔNG CHỨC CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BCT ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Cấp độ | Nhóm năng lực chung | ||||||
Đạo đức và bản lĩnh | Tổ chức thực hiện công việc | Kỹ thuật soạn thảo văn bản | Giao tiếp ứng xử | Quan hệ phối hợp | Sử dụng công nghệ thông tin | Sử dụng ngoại ngữ | |
5 | Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức và bản lĩnh. | Đưa ra các định hướng chiến lược. | Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính sách. | Dám đối mặt với tình huống giao tiếp khó khăn nhất. Bình tĩnh, tự tin trình bày các vấn đề phức tạp và nhạy cảm nhất cho người khác. | Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược. | Am hiểu sâu và có kiến thức chuyên ngành CNTT. | Hoạt động độc lập với một độ chính xác cao trong nhiều chủ đề đa dạng và trong đa phần các hoàn cảnh mà không có chuẩn bị trước. |
4 | Chủ động, trách nhiệm cao với công việc; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện. | Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của công việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên ngoài để có giải pháp đảm bảo chất lượng công việc. | Hiểu biết, đánh giá được về vai trò, tác động của chính sách đến xã hội. | Tự tin giao tiếp trong tình huống khó khăn. Khả năng thuyết trình mạch lạc các vấn đề phức tạp với các đối tượng khác nhau. | Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp độ. | Am hiểu về CNTT và sử dụng được nhiều công cụ ở trình độ cao. | Hoạt động độc lập trong nhiều môi trường học thuật và công việc bằng ngoại ngữ, dù ở phạm vi sắc thái và độ chính xác hạn chế. |
3 | Trách nhiệm cao với công việc được giao, gương mẫu trong thực hiện. | Đề xuất điều chỉnh thủ tục, quy trình làm việc ... kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cơ quan, địa phương. | Phân tích, đánh giá, đề xuất chính sách phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương. | Có thể vận dụng năng lực lúc khó khăn, dù đôi khi vẫn cần người khác chỉ dẫn. | Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới quan hệ. | Hiểu biết cơ bản về CNTT và sử dụng một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu. | Làm việc với báo cáo đơn giản về những chủ đề quen thuộc và soạn thảo đơn giản về các chủ đề trong lĩnh vực. |
2 | Tự nhận trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện. | Linh hoạt trong tổ chức thực hiện công việc nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất. | Nắm vững các quy định và vai trò, tác động của văn bản hành chính, văn bản của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật. | Có thể vận dụng năng lực trong các tình huống giao tiếp có độ khó vừa phải, vẫn cần có sự hỗ trợ và hướng dẫn từ người khác. | Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ. | Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số phần mềm nâng cao. | Nắm vững những kiến thức cơ bản của ngôn ngữ và có thể truyền đạt những nhu cầu đơn giản và cơ bản. |
1 | Trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực trong thực hiện. | Tổ chức thực hiện công việc theo tiêu chuẩn chất lượng, quy trình có sẵn. | Nắm được các quy định về văn bản hành chính, văn bản của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật áp dụng vào công việc chuyên môn. | Chỉ có khả năng vận dụng tình huống cơ bản và vẫn cần rất nhiều sự chỉ dẫn từ người khác. | Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp với đồng nghiệp trong công việc. | Hiểu biết và sử dụng máy tính và một số phần mềm cơ bản. | Giao tiếp, tương tác cơ bản, đơn giản. |
PHỤ LỤC IIB
CÁC CẤP ĐỘ CỦA NĂNG LỰC QUẢN LÝ DÙNG CHO CÔNG CHỨC CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BCT ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Cấp độ | Nhóm năng lực quản lý | ||||
Tư duy chiến lược | Quản lý sự thay đổi | Ra quyết định | Quản lý nguồn lực | Phát triển công chức | |
5 | Định hướng xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển dài hạn cho cơ quan, đơn vị/ ngành, lĩnh vực/ địa phương. | Chủ động chuẩn bị và tiến hành những thay đổi, cải tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị. | Ra quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị. | Huy động nguồn lực trong và ngoài cơ quan, đơn vị, lĩnh vực phụ trách | Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm. |
4 | Xây dựng định hướng mục tiêu của phòng/ tổ/ nhóm, lĩnh vực phụ trách, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể. | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong các lĩnh vực/ phòng/ nhóm phụ trách. | Ra quyết định phức tạp, thuộc phòng/ tổ/ nhóm, lĩnh vực phụ trách. | Quản lý, phát huy được nguồn lực của phòng/ tổ/ nhóm, lĩnh vực phụ trách. | Tạo cơ hội cho công chức ở vị trí việc làm có ngạch thấp hơn được phát triển và thể hiện bản thân. |
3 | Xây dựng được mục tiêu, định hướng dịch vụ cho mảng lĩnh vực phụ trách. | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong mảng lĩnh vực phụ trách. | Ra quyết định phức tạp thuộc mảng lĩnh vực phụ trách. | Quản lý, phát huy được nguồn lực trong mảng lĩnh vực phụ trách. | Thúc đẩy công chức ở vị trí việc làm có ngạch thấp hơn học tập liên tục và phát triển cho công chức. |
2 | Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch công việc cho nhóm/ bộ phận. | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi cho nhóm/ bộ phận. | Ra quyết định thể hiện được các nguyên tắc thuộc nhóm/ bộ phận. | Phát huy được nguồn lực trong nhóm/ bộ phận. | Hỗ trợ công chức ở vị trí việc làm có ngạch thấp hơn trong việc phát triển, hoàn thiện bản thân. |
1 | Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc cho bản thân. | Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi trong công việc. | Ra quyết định dựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn thuộc mảng công việc phụ trách. | Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả. | Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với người khác. |
PHỤ LỤC IIC
CÁC CẤP ĐỘ CỦA NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN DÙNG CHO CÔNG CHỨC CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BCT ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Cấp độ | Nhóm năng lực chuyên môn | ||||
Khả năng xây dựng văn bản | Khả năng hướng dẫn thực hiện | Khả năng kiểm tra thực hiện | Khả năng thẩm định đề án | Khả năng phối hợp thực hiện | |
5 | Chủ trì xây dựng các dự án luật, nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; dự thảo nghị quyết, nghị định của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương; các chủ trương, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch. | - Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển khai các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; nghị quyết, nghị định của Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương; các chủ trương, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, lãnh thổ. - Chủ trì giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức trong ngành. | Chủ trì tổ chức kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; nghị quyết, nghị định của Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương; các chủ trương, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, lãnh thổ; đề xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh. | Chủ trì thẩm định văn bản, đề án lớn và mang tính tổng hợp cao của Bộ, ngành. | Chủ trì phối hợp chặt chẽ với các tổ chức liên quan ở trung ương và địa phương trong xây dựng các văn bản của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương. |
4 | - Tham gia xây dựng các dự án luật, nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; dự thảo nghị quyết, nghị định của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương; các chủ trương, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch. - Chủ trì xây dựng các văn bản hướng dẫn thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương: quyết định, chỉ thị, kế hoạch, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản khác. - Chủ trì xây dựng các văn bản quản lý thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND cấp tỉnh: nghị quyết quyết định, chỉ thị và các văn bản khác. | - Tham gia hướng dẫn triển khai các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; nghị quyết, nghị định của Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương; các chủ trương, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, lãnh thổ. - Chủ trì hướng dẫn triển khai các nghị quyết, quyết định, chỉ thị của HĐND, UBND cấp tỉnh. - Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức, người lao động, doanh nghiệp và người dân. | Tổ chức kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; nghị quyết, nghị định của Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương; các chủ trương, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, lãnh thổ hoặc các nghị quyết, quyết định, chỉ thị của HĐND, UBND cấp tỉnh; đề xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh | Tham gia thẩm định đề tài, đề án, công trình cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ, cấp nhà nước về chuyên môn, nghiệp vụ. | Tham gia phối hợp với các tổ chức liên quan ở trung ương và địa phương trong xây dựng các văn bản của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương. |
3 | - Tham gia xây dựng các văn bản hướng dẫn thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh. - Soạn thảo quy định cụ thể, văn bản triển khai thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của Bộ Công Thương hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh theo nhiệm vụ được phân công. | Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức, người lao động, doanh nghiệp và người dân | Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình về kết quả thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của Bộ Công Thương hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh; đề xuất chủ trương và biện pháp chấn chỉnh. | Tham gia thẩm định đề tài, đề án, công trình cấp bộ hoặc đề án, văn bản trình HĐND, UBND cấp tỉnh. | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động thuộc chuyên môn nghiệp vụ. |
2 | Soạn thảo quy định cụ thể, văn bản triển khai thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo nhiệm vụ được phân công. | Phối hợp hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức, người lao động, doanh nghiệp và người dân. | Theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình về kết quả thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện về lĩnh vực được phân công, đề xuất chủ trương và biện pháp chấn chỉnh. | Thẩm định các đề tài, đề án, công trình trình HĐND, UBND cấp huyện. | Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan, phối hợp với các công chức khác triển khai công việc đúng thẩm quyền được giao. |
PHỤ LỤC III
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BCT ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Chuyên viên cao cấp về quản lý thương mại trong nước | Mã vị trí việc làm: | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | (Địa chỉ trụ sở cơ quan) | |
Quy trình công việc liên quan: | (tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu, đề xuất chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp về quản lý thương mại trong nước; chủ trì hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quản lý thương mại trong nước.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham mưu xây dựng văn bản | Chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật1, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương về quản lý thương mại trong nước2. | Các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về lĩnh vực quản lý thương mại trong nước được trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành. |
2.2 | Hướng dẫn | Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương về quản lý thương mại trong nước. | Văn bản và tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ được xây dựng theo đúng nội dung quy định; được cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
2.3 | Kiểm tra | Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương về quản lý thương mại trong nước, đề xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh. | Có văn bản báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, được cấp thẩm quyền phê duyệt xử lý. |
2.4 | Thẩm định các đề án công tác và nghiệp vụ liên quan | Tổ chức thẩm định các đề án, dự án, chương trình mục tiêu, công trình cấp tỉnh, cấp bộ, cấp nhà nước về quản lý thương mại trong nước theo phân công. | Có báo cáo thẩm định kết quả đề án chính xác kịp thời, đánh giá tính khả thi và hiệu quả đề án. |
2.5 | Nghiên cứu xây dựng các đề án cấp bộ, cấp nhà nước về lĩnh vực quản lý thương mại trong nước | Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các công trình, xây dựng các đề án cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ (ban, ngành), cấp nhà nước. | Đề án đã xây dựng được thông qua, nghiệm thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả. |
2.6 | Phối hợp thực hiện | Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan ở Trung ương và địa phương trong công tác quản lý thương mại trong nước. | Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp | 1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công. 2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
3. Phối hợp thực hiện công việc với các thành viên trong đơn vị. | Hoạt động của đơn vị (liên quan đến lĩnh vực công tác được giao) nhịp nhàng, đúng tiến độ. | ||
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các đơn vị phối hợp chính |
• Thủ trưởng đơn vị. | • Công chức được phân công cùng mảng công tác. | • Các cơ quan, đơn vị có liên quan trong Bộ, tỉnh/ thành phố. |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các Ban của Đảng, Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ. | • Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. |
UBND tỉnh và các Sở Công Thương địa phương. Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ chức có liên quan. | • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc. • Phối hợp xây dựng các văn bản quản lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện. • Phối hợp triển khai các nhiệm vụ về công tác quản lý hoạt động thương mại trong nước. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | • Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kinh tế, thương mại, quản trị kinh doanh, công nghệ thông tin, luật, tài chính, ngoại ngữ, ngoại giao hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công thương. |
• Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. | |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | • Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương dương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính; • Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; • Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | • Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Đã chủ trì xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành hoặc cấp tỉnh về quản lý thương mại trong nước mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng; đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân | • Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định, quy chế làm việc của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, cẩn thận. • Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác | • Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của vụ, đơn vị. • Thành thạo và làm chủ các kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và triển khai các dự án, đề án, chương trình liên quan đến công tác quản lý thương mại trong nước. • Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi quản lý thương mại trong nước. • Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý thương mại trong nước. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | • Đạo đức và bản lĩnh | 5 |
• Tổ chức thực hiện công việc | 5 | |
• Kỹ thuật soạn thảo văn bản | 5 | |
• Giao tiếp ứng xử | 5 | |
• Quan hệ phối hợp | 5 | |
• Sử dụng công nghệ thông tin | 3 | |
• Sử dụng ngoại ngữ | 4 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | • Khả năng xây dựng văn bản | 5 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện | 5 | |
• Khả năng kiểm tra thực hiện | 5 | |
• Khả năng thẩm định | 5 | |
• Khả năng phối hợp thực hiện | 5 | |
Nhóm năng lực quản lý | • Tư duy chiến lược | 4 |
• Quản lý sự thay đổi | 4 | |
• Ra quyết định | 4 | |
• Quản lý nguồn lực | 4 | |
• Phát triển công chức | 4 | |
Phê duyệt của lãnh đạo |
|
__________________________
1 Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư và các văn bản khác.
2 Quản lý nhà nước về lĩnh vực: thương mại và thị trường trong nước (bao gồm cả thương mại nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo và vùng dân tộc); xúc tiến thương mại; thương mại điện tử, kinh tế số và chuyển đổi số ngành công thương; tổng hợp chung tình hình phát triển thương mại của các địa phương trên cả nước và các hoạt động quản lý trong lĩnh vực thương mại ở địa phương được phân cấp quản lý theo quy định của pháp luật.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Chuyên viên chính về quản lý thương mại trong nước | Mã vị trí việc làm: | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | (Địa chỉ trụ sở cơ quan) | |
Quy trình công việc liên quan: | (tên tài liệu, quy trình công việc liên quan đến vị trí này) |
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ về quản lý thương mại trong nước; chủ trì hướng dẫn, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham gia xây dựng văn bản | 1- Tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương về quản lý thương mại trong nước1. 2- Chủ trì xây dựng các văn bản hướng dẫn thuộc thẩm quyền ban hành2 của Bộ Công Thương về quản lý thương mại trong nước. Hoặc: 3- Tham gia xây dựng các văn bản quản lý thuộc thẩm quyền ban hành3 của HĐND, UBND cấp tỉnh về quản lý thương mại trong nước. | 1- Các văn bản tham gia về lĩnh vực quản lý thương mại trong nước được Tổ biên tập hoặc người chủ trì soạn thảo thông qua, đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng. 2- Các dự thảo văn bản được phê duyệt, trình cấp có thẩm quyền ban hành. |
2.2 | Hướng dẫn | 1 - Tham gia hướng dẫn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương (hoặc nghị quyết, quyết định, chỉ thị của HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý thương mại trong nước. 2- Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ quản lý thương mại trong nước cho công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp và người dân. | 1- Nội dung tham gia xây dựng được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì. 2- Được cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy. |
2.3 | Kiểm tra | Tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương (hoặc nghị quyết, quyết định, chỉ thị của HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý thương mại trong nước, đề xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh. | Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt xử lý. |
2.4 | Thẩm định đề án có liên quan | Tham gia thẩm định các đề tài, đề án, công trình cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ, cấp nhà nước về chuyên môn, nghiệp vụ của lĩnh vực quản lý thương mại trong nước. Hoặc tham gia thẩm định các đề án, văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công trước khi trình HĐND, UBND cấp tỉnh. | Phần nội dung tham gia thẩm định được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 | Nghiên cứu xây dựng các đề tài, đề án của lĩnh vực quản lý thương mại trong nước | Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề tài, đề án về quản lý nghiệp vụ, cải tiến nội dung và nâng cao hiệu quả phương pháp quản lý thương mại trong nước. | Đề tài, đề án đã xây dựng được thông qua, nghiệm thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả. |
2.6 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ | 1- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của lĩnh vực quản lý thương mại trong nước trên phạm vi cả nước, bao gồm các lĩnh vực: thương mại và thị trường trong nước; xuất nhập khẩu; xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư phát triển ngành công thương và thương hiệu; thương mại điện tử và kinh tế số. Hoặc: (cấp tỉnh) 1- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của lĩnh vực quản lý thương mại trong nước trên phạm vi tỉnh, bao gồm các lĩnh vực: thị trường trong nước: xuất khẩu, nhập khẩu; thương mại biên giới (đối với các tỉnh có biên giới); thương mại điện tử và kinh tế số; xúc tiến thương mại; phòng vệ thương mại. 2- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ khác của lĩnh vực quản lý thương mại trong nước theo phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc. |
2.7 | Phối hợp thực hiện trong công tác quản lý thương mại trong nước | Phối hợp với các đơn vị trong Bộ; với các cơ quan tổ chức ở Trung ương và địa phương trong công tác quản lý thương mại trong nước. | Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định phối hợp công tác. |
2.8 | Thực hiện chế độ hội họp | Được tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo phân công. | Dự họp đúng thành phần, thời gian, địa điểm quy định. |
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến độ. | Dự họp đúng thành phần, thời gian, địa điểm quy định. | ||
2.9 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến độ. | |
2.10 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các đơn vị phối hợp chính |
• Thủ trưởng đơn vị. | • Công chức được phân công cùng mảng công tác. | • Các cơ quan, đơn vị có liên quan trong Bộ, tỉnh/ thành phố, quận/ huyện. |
3.2- Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các Ban của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan. | • Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu. • Phối hợp triển khai các nhiệm vụ về công tác quản lý thương mại trong nước, hợp tác quốc tế. |
UBND và Sở Công Thương các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương. UBND và Phòng Kinh tế các quận/ huyện. Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ chức có liên quan. | • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc. • Phối hợp xây dựng các văn bản quản lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện. • Phối hợp triển khai các nhiệm vụ về công tác quản lý thương mại trong nước. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | • Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kinh tế, thương mại, quản trị kinh doanh, công nghệ thông tin, luật, tài chính, ngoại ngữ, ngoại giao hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công thương. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | • Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. • Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản. • Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | • Có thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). • Đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên về quản lý thương mại trong nước mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân | • Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định và quy chế làm việc của cơ quan. • Trách nhiệm cao với công việc với tập thể. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, cẩn thận. • Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác | • Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. • Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ quan, đơn vị. • Nắm được tình hình và xu thế phát triển hoạt động xuất nhập khẩu và xúc tiến thương mại trong nước và thế giới; tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | • Đạo đức và bản lĩnh | 4 |
• Tổ chức thực hiện công việc | 4 | |
• Kỹ thuật soạn thảo văn bản | 4 | |
• Giao tiếp ứng xử | 4 | |
• Quan hệ phối hợp | 4 | |
• Sử dụng công nghệ thông tin | 3 | |
• Sử dụng ngoại ngữ | 3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | • Khả năng xây dựng văn bản | 4 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện | 4 | |
• Khả năng kiểm tra thực hiện | 4 | |
• Khả năng thẩm định đề án | 4 | |
• Khả năng phối hợp thực hiện | 4 | |
Nhóm năng lực quản lý | • Tư duy chiến lược | 3 |
• Quản lý sự thay đổi | 3 | |
• Ra quyết định | 3 | |
• Quản lý nguồn lực | 3 | |
• Phát triển công chức | 3 | |
Phê duyệt của lãnh đạo |
|
__________________________
1 Quản lý nhà nước về lĩnh vực: thương mại và thị trường trong nước (bao gồm cả thương mại nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo và vùng dân tộc); xúc tiến thương mại; thương mại điện tử, kinh tế số và chuyển đổi số ngành công thương; tổng hợp chung tình hình phát triển thương mại của các địa phương trên cả nước và các hoạt động quản lý trong lĩnh vực thương mại ở địa phương được phân cấp quản lý theo quy định của pháp luật.
2 Quyết định, Chỉ thị, Kế hoạch và các văn bản khác.
3 Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị các văn bản khác.
........................
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Cơ cấu tổ chức của chuyên mục Pháp luật được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Thông tư 06/2023/TT-BCT hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan
1,1 MB 01/04/2023 8:44:00 SATải Thông tư 06/2023/TT-BCT pdf
807,2 KB 01/04/2023 9:07:48 SA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Số hiệu: | 06/2023/TT-BCT | Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
Ngày ban hành: | 23/03/2023 | Ngày hiệu lực: | 10/05/2023 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Thông tư 10/2018/TT-BGDĐT
-
Thông tư 23/2018/TT-BYT
-
Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày 2024
-
Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng
-
Khám ngoại trú trái tuyến có được hưởng BHYT?
-
Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT
-
Thông tư 42/2022/TT-BCT về giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
-
Nghị quyết 37/NQ-CP 2023 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Có thể bạn quan tâm
-
Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam 2024
-
Quy định 22-QĐ/TW 2021 về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật Đảng
-
Nghị quyết số 18-NQ/TW
-
Nghị quyết 19-NQ/TW
-
Hướng dẫn 12-HD/BTCTW 2022 về nghiệp vụ công tác đảng viên
-
Hướng dẫn 01-HD/TW 2021 một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng
-
Đơn vị sự nghiệp công lập là gì
-
Tải Hướng dẫn 25-HD/BTCTW 2023 file DOC, PDF
-
Hướng dẫn 03/HD-TLĐ 2020 về thi hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam
-
Quy định 24-QĐ/TW 2021 về hướng dẫn thi hành điều lệ Đảng
-
NGHỊ ĐỊNH 158/2018/NĐ-CP
-
Tải Quy định 124-QĐ/TW 2023 kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm file doc, pdf
Bài viết hay Cơ cấu tổ chức
Quyết định số 55/2011/QĐ-UBND
Quyết định số 69/2010/QĐ-UBND
Thông tư quy định chức năng nhiệm vụ của trung tâm y tế dự phòng số 51/2014/TT-BYT
Quyết định số 1488/QĐ-TTG
Nghị quyết liên tịch 09/2021/NQLT-UBTVQH14-CP-ĐCTUBTWMTTQVN giới thiệu người ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XV
Thông tư liên tịch 34/2015/TTLT-BCT-BNV quy định về quản lý thị trường địa phương
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác