Thông tư 10/2018/TT-BGDĐT
Thông tư 10/2018/TT-BGDĐT
- Thuộc tính văn bản: Thông tư 10/2018/TT-BGDĐT
- Nội dung Thông tư 10/2018/TT-BGDĐT
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Điều kiện tổ chức đào tạo cấp văn bằng thứ 2
- Điều 3. Thẩm quyền quyết định, báo cáo và công khai tuyển sinh đào tạo cấp văn bằng thứ 2
- Điều 4. Điều kiện của người dự tuyển đào tạo văn bằng thứ 2
- Điều 5. Chỉ tiêu tuyển sinh và việc tuyển sinh đào tạo văn bằng thứ 2
- Điều 6. Chuơng trình đào tạo và tổ chức đào tạo văn bằng thứ 2
- Điều 7. Hiệu lực thi hành
- Điều 8. Tổ chức thực hiện
Ngày 30/03/2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 10/2018/TT-BGDĐT quy định về đào tạo cấp bằng tốt nghiệp thứ 2 trình độ đại học, trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết.
- Thông tư 12/2018/TT-BGDĐT Quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy đại học
- Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT Sửa đổi Thông tư 05/2017/TT-BGDĐT quy chế đại học chính quy
- Thông tư 06/2018/TT-BGDĐT Quy định về chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên
Thuộc tính văn bản: Thông tư 10/2018/TT-BGDĐT
Thông tư 10/2018/TT-BGDĐT là văn bản pháp luật lĩnh vực Giáo dục hiện đã hết hiệu lực và được thay thế bằng Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT
Số hiệu | 10/2018/TT-BGDĐT |
Loại văn bản | Thông tư |
Lĩnh vực, ngành | Giáo dục |
Nơi ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký | Nguyễn Văn Phúc |
Ngày ban hành | 30/03/2018 |
Ngày hiệu lực | 15/05/2018 |
Ngày hết hiệu lực | 03/05/2021 |
Nội dung Thông tư 10/2018/TT-BGDĐT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 10/2018/TT-BGDĐT | Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO BẰNG TỐT NGHIỆP THỨ 2 TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN
Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ trường đại học;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục đại học;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về đào tạo cấp bằng tốt nghiệp thứ 2 trình độ đại học, trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tuyển sinh, đào tạo để cấp bằng tốt nghiệp thứ 2 trình độ đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên cho những người đã có bằng tốt nghiệp đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên và cấp bằng tốt nghiệp thứ 2 trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên cho những người đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hoặc người đã có bằng tốt nghiệp đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên (sau đây gọi tắt là văn bằng thứ 2), bao gồm: điều kiện tổ chức và thẩm quyền quyết định đào tạo văn bằng thứ 2; điều kiện của người dự tuyển và tuyển sinh đào tạo văn bằng thứ 2; chương trình đào tạo và tổ chức đào tạo cấp văn bằng thứ 2; hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện.
2. Thông tư này áp dụng đối với các đại học quốc gia, đại học vùng, học viện, trường đại học, trường cao đẳng được giao nhiệm vụ đào tạo nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học, trình độ cao đẳng (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo giáo viên), các tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Điều kiện tổ chức đào tạo cấp văn bằng thứ 2
1. Cơ sở đào tạo giáo viên đã có văn bản phê duyệt về ngành được đào tạo ở trình độ đào tạo tương ứng theo hình thức giáo dục chính quy của cơ quan có thẩm quyền đối với ngành quyết định tuyển sinh đào tạo cấp văn bằng thứ 2.
2. Cơ sở đào tạo giáo viên đã và đang tổ chức thực hiện chương trình đào tạo nhóm ngành đào tạo giáo viên theo hình thức tích lũy tín chỉ được ít nhất 02 (hai) khóa đào tạo liên tục tính đến thời điểm quyết định thực hiện tuyển sinh đào tạo cấp văn bằng thứ 2.
3. Cơ sở đào tạo giáo viên đã được công nhận đạt kết quả kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục của Tổ chức kiểm định trong nước hoặc quốc tế theo quy định.
4. Cơ sở đào tạo giáo viên đã ban hành quy định về công nhận giá trị tương đương kết quả học tập và khối lượng kiến thức, kỹ năng đã tích lũy của người học để được miễn trừ khi học chương trình đào tạo cấp văn bằng thứ 2.
5. Cơ sở đào tạo giáo viên được có chỉ tiêu đào tạo văn bằng thứ 2 nhóm ngành đào tạo giáo viên do cơ quan có thẩm quyền xác nhận và thông báo theo quy định.
Điều 3. Thẩm quyền quyết định, báo cáo và công khai tuyển sinh đào tạo cấp văn bằng thứ 2
1. Thủ trưởng cơ sở đào tạo giáo viên quyết định tuyển sinh đào tạo cấp văn bằng thứ 2 trình độ đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên và cấp văn bằng thứ 2 trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên khi đảm bảo đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư này. Quyết định tuyển sinh đào tạo cấp văn bằng thứ 2 phải nêu rõ tên ngành, đối tượng và hình thức tuyển sinh, trình độ và hình thức đào tạo để cấp văn bằng thứ 2.
2. Báo cáo và công khai quyết định tuyển sinh đào tạo cấp văn bằng thứ 2.
Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định tuyển sinh đào tạo để cấp văn bằng thứ 2, cơ sở đào tạo giáo viên phải công khai thông tin trên trang thông tin điện tử của nhà trường và gửi báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo (kèm theo địa chỉ truy cập thông tin) các nội dung sau đây:
a) Quyết định tuyển sinh đào tạo cấp văn bằng thứ 2 và văn bản xác nhận, thông báo chỉ tiêu đào tạo văn bằng thứ 2 nhóm ngành đào tạo giáo viên của cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
b) Văn bản phê duyệt về ngành được đào tạo theo hình thức giáo dục chính quy tương ứng với trình độ và ngành đào tạo quyết định tuyển sinh đào tạo cấp văn bằng thứ 2 của cơ quan có thẩm quyền;
c) Quyết định công nhận đạt kết quả kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục của Tổ chức kiểm định trong nước hoặc quốc tế.
d) Quy định về công nhận giá trị tương đương kết quả học tập và khối lượng kiến thức, kỹ năng đã tích lũy của cơ sở đào tạo giáo viên đối với người học để được miễn trừ khi thực hiện chương trình đào tạo để cấp văn bằng thứ 2.
Điều 4. Điều kiện của người dự tuyển đào tạo văn bằng thứ 2
1. Người dự tuyển đào tạo văn bằng thứ 2 trình độ đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên phải có bằng tốt nghiệp đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên do các cơ sở đào tạo giáo viên trong nước cấp hoặc bằng tốt nghiệp đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên do các cơ sở đào tạo giáo viên nước ngoài cấp và được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời phải đảm bảo các điều kiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Người dự tuyển đào tạo văn bằng thứ 2 trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên phải đảm bảo các điều kiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có một trong các văn bằng sau:
a) Bằng tốt nghiệp cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hoặc bằng tốt nghiệp đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên do các cơ sở đào tạo giáo viên trong nước cấp;
b) Bằng tốt nghiệp cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hoặc bằng tốt nghiệp đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên do các cơ sở đào tạo giáo viên nước ngoài cấp và được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 5. Chỉ tiêu tuyển sinh và việc tuyển sinh đào tạo văn bằng thứ 2
1. Chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo văn bằng thứ 2 nhóm ngành đào tạo giáo viên được xác định theo quy định hiện hành về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trong đó chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo văn bằng thứ 2 nhóm ngành đào tạo giáo viên nằm trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh hằng năm của cơ sở đào tạo giáo viên.
2. Việc tuyển sinh đào tạo cấp văn bằng thứ 2 trình độ đại học và cấp văn bằng thứ 2 trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên được thực hiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 6. Chuơng trình đào tạo và tổ chức đào tạo văn bằng thứ 2
1. Chương trình đào tạo văn bằng thứ 2 nhóm ngành đào tạo giáo viên được thiết kế theo các khối kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp và các yếu tố liên quan khác được tích hợp lại tạo thành một chỉnh thể (mô đun) chứa đựng mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học cũng như hệ thống các công cụ đánh giá kết quả học tập, có tính độc lập tương đối trong tổng thể chương trình đào tạo, đồng thời đảm bảo sự liên thông giữa các môn học, học phần, các nội dung của chương trình đào tạo và liên thông giữa các trình độ đào tạo, trong đó chương trình khung đào tạo văn bằng thứ 2 nhóm ngành đào tạo giáo viên do Hội đồng thẩm định quốc gia thông qua và được sử dụng chung thống nhất trên toàn quốc đối với các cơ sở đào tạo giáo viên.
Các cơ sở đào tạo giáo viên căn cứ vào chương trình khung đào tạo văn bằng thứ 2 nhóm ngành đào tạo giáo viên đã được Hội đồng thẩm định quốc gia thông qua để thiết kế chương trình đào tạo chi tiết các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên và triển khai thực hiện đào tạo văn bằng thứ 2 nhóm ngành đào tạo giáo viên tại cơ sở đào tạo giáo viên.
2. Người học có thể đăng ký học theo từng mô đun hoặc một số mô đun hoặc toàn bộ các mô đun của chương trình đào tạo văn bằng thứ 2 nhóm ngành đào tạo giáo viên. Kết thúc mỗi mô đun đào tạo, người học được cơ sở đào tạo cấp chứng chỉ đã hoàn thành mô đun và sau khi kết thúc toàn bộ các mô đun trong chương trình đào tạo văn bằng thứ 2 nhóm ngành đào tạo giáo viên, người học được công nhận tốt nghiệp và được cấp văn bằng thứ 2 trình độ đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên hoặc văn bằng thứ 2 trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên tương ứng với nội dung chương trình đào tạo, ngành đào tạo và hình thức đào tạo.
3. Việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo để cấp văn bằng thứ 2 nhóm ngành đào tạo giáo viên thực hiện theo quy định hiện hành về đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2018.
2. Các khóa tuyển sinh đào tạo cấp văn bằng thứ 2 trình độ đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực, cơ sở đào tạo giáo viên thực hiện đào tạo để cấp văn bằng thứ 2 theo Quyết định số 22/2001/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 6 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định đào tạo để cấp bằng tốt nghiệp thứ 2 trình độ đại học.
3. Các khóa tuyển sinh đào tạo cấp văn bằng thứ 2 trình độ đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên, đào tạo cấp văn bằng thứ 2 trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên sau khi Thông tư này có hiệu lực thì áp dụng các quy định của Thông tư này.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, giám đốc đại học quốc gia, giám đốc đại học vùng, học viện; hiệu trưởng trường đại học, hiệu trưởng trường cao đẳng được giao nhiệm vụ đào tạo nhóm ngành đào tạo giáo viên chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
- Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Ủy ban VHGDTNTN&NĐ của QH; - Hội đồng QG Giáo dục và phát triển nhân lực; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các sở giáo dục và đào tạo: - Như Điều 8 (để thực hiện); - Công báo; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ GD&ĐT; - Lưu VT, Vụ PC, Vụ GDĐH. | Nguyễn Văn Phúc |
Tải Thông tư 10/2018/TT-BGDĐT định dạng .Doc
47 KB 29/05/2018 5:19:01 CH
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Nguyễn Văn Phúc |
Số hiệu: | 10/2018/TT-BGDĐT | Lĩnh vực: | Giáo dục |
Ngày ban hành: | 30/03/2018 | Ngày hiệu lực: | 15/05/2018 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | 03/05/2021 |
Tình trạng hiệu lực: | Hết hiệu lực | Văn bản thay thế | Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT |
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Bài liên quan
-
Thông tư 30/2017/TT-BGDĐT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học
-
Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT Quy chế đào tạo trình độ đại học
-
Thông tư 28/2017/TT-BGDĐT
-
Thông tư 29/2017/TT-BGDĐT
-
Thông tư 05/2023/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên
-
Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT
-
Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông mới
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác