Thông tư 12/2018/TT-BGDĐT
Thông tư 12/2018/TT-BGDĐT - Quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy đại học
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 12/2018/TT-BGDĐT về quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập ngày 16/04/2018. Thông tư sẽ có hiệu lực từ ngày 01/06/2018.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2018/TT-BGDĐT | Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2018 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC GIẢNG DẠY TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC GIẢNG DẠY TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 04 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Điều 1. Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
1. Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập, các trường cao đẳng sư phạm công lập (sau đây viết tắt là Hội đồng xét thăng hạng) do người đứng đầu cơ quan, đơn vị theo phân công, phân cấp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 30 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 29/2012/NĐ-CP) quyết định thành lập. Hội đồng xét thăng hạng hoạt động theo từng kỳ xét thăng hạng và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng xét thăng hạng được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 31 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
a) Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng xét thăng hạng theo quy định, chỉ đạo việc xét thăng hạng đúng Quy chế xét thăng hạng;
- Phân công trách nhiệm cho từng thành viên của Hội đồng xét thăng hạng;
- Quyết định thành lập Tổ Thư ký, Ban Thẩm định hồ sơ, Ban Phúc khảo;
- Tổ chức thu nhận, bảo quản hồ sơ, tổ chức việc xét hồ sơ và tổng hợp kết quả xét thăng hạng theo đúng quy định;
- Báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng viên chức xem xét, quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức kỳ xét thăng hạng.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng
Giúp Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng điều hành hoạt động của Hội đồng xét thăng hạng và thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể của Hội đồng xét thăng hạng theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng.
c) Các Ủy viên của Hội đồng xét thăng hạng
Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng phân công nhiệm vụ cụ thể để bảo đảm các hoạt động của Hội đồng xét thăng hạng thực hiện đúng quy định.
d) Hội đồng xét thăng hạng được sử dụng con dấu, tài khoản của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng trong các hoạt động của Hội đồng xét thăng hạng.
Điều 2. Tổ Thư ký
1. Tổ Thư ký do Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng thành lập, gồm: Tổ trưởng và các thành viên. Tổ trưởng Tổ Thư ký là Ủy viên của Hội đồng xét thăng hạng. Số lượng thành viên Tổ Thư ký do Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng quyết định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ Thư ký
a) Xây dựng văn bản hướng dẫn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
b) Tổng hợp, chuẩn bị các tài liệu của Hội đồng xét thăng hạng và ghi biên bản các cuộc họp của Hội đồng xét thăng hạng;
c) Tổ chức và chuẩn bị các tài liệu có liên quan đến ứng viên dự xét thăng hạng;
d) Tổ chức việc thu lệ phí dự xét thăng hạng, quản lý chi tiêu và thanh quyết toán kinh phí xét thăng hạng theo đúng quy định hiện hành;
đ) Tổng hợp, báo cáo kết quả xét thăng hạng với Hội đồng xét thăng hạng.
Điều 3. Ban Thẩm định hồ sơ
1. Ban Thẩm định hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (sau đây viết tắt là Ban Thẩm định) do Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng thành lập, gồm: Trưởng ban và các thành viên.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban Thẩm định
a) Tổ chức bố trí các thành viên Ban Thẩm định, bảo đảm nguyên tắc mỗi hồ sơ của ứng viên dự xét phải có ít nhất 02 thành viên thẩm định cùng ngành, chuyên ngành khoa học với ứng viên thẩm định, đánh giá và có bản nhận xét cụ thể về các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét;
b) Tổng hợp kết quả thẩm định và bàn giao biên bản cho Tổ trưởng Tổ Thư ký Hội đồng xét thăng hạng. Giữ bí mật kết quả điểm xét thăng hạng của các ứng viên.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Ban Thẩm định
a) Thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Trưởng ban;
b) Thực hiện thẩm định hồ sơ của các ứng viên theo đúng quy chế;
c) Báo cáo các dấu hiệu vi phạm trong quá trình tổ chức thẩm định với Trưởng ban và đề nghị hình thức xử lý. Giữ bí mật kết quả điểm xét thăng hạng của các ứng viên.
4. Tiêu chuẩn thành viên Ban Thẩm định
a) Người được cử làm thành viên Ban Thẩm định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I) phải có chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I) hoặc có chức danh nghề nghiệp tương đương, có bằng tiến sĩ cùng ngành, chuyên ngành khoa học với ứng viên;
b) Người được cử làm thành viên Ban Thẩm định xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) phải có chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) hoặc có chức danh nghề nghiệp tương đương, có bằng tiến sĩ cùng ngành, chuyên ngành khoa học với ứng viên.
5. Không cử làm thành viên Ban Thẩm định đối với những người là cha, mẹ, anh, chị, em ruột; cha, mẹ, anh, chị, em ruột của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng của người dự xét thăng hạng; những người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật.
Điều 4. Công tác chuẩn bị xét thăng hạng
1. Căn cứ Quy chế này, hàng năm cơ quan, đơn vị được phân công, phân cấp tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP xây dựng kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và ra quyết định thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II); trình Bộ Nội vụ ra quyết định thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I).
2. Hội đồng xét thăng hạng thông báo nội dung xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức bao gồm: điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng; số lượng viên chức được xét theo từng hạng chức danh nghề nghiệp (nếu có); hồ sơ đăng ký dự xét, thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ dự xét, số điện thoại liên hệ; nội dung và hình thức xét thăng hạng; thời gian xét thăng hạng; lệ phí xét thăng hạng theo quy định của pháp luật.
3. Tổ Thư ký tổng hợp danh sách ứng viên dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; trình Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng quyết định danh sách ứng viên tham dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ; gửi Bộ Nội vụ thẩm định và quyết định danh sách ứng viên tham dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I).
4. Trước ngày tổ chức xét thăng hạng ít nhất 01 ngày, Tổ Thư ký Hội đồng xét thăng hạng phải hoàn thành các công tác chuẩn bị cho kỳ xét thăng hạng, chuẩn bị các mẫu biểu liên quan đến tổ chức xét thăng hạng như: Danh sách ứng viên và các hồ sơ kèm theo; mẫu biên bản giao, nhận hồ sơ; phiếu thẩm định hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; biên bản kiểm phiếu; biên bản họp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; báo cáo kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; chuẩn bị thẻ cho các thành viên Hội đồng xét thăng hạng, Ban Thẩm định, bộ phận phục vụ kỳ xét thăng hạng. Thẻ của Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Hội đồng xét thăng hạng, Trưởng ban Thẩm định in đầy đủ họ tên và chức danh. Thẻ của các thành viên khác chỉ in chức danh.
Điều 5. Tổ chức xét hồ sơ thăng hạng tại cơ sở giáo dục đại học
1. Căn cứ kế hoạch xét thăng hạng, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học công lập thành lập Hội đồng cơ sở. Hội đồng cơ sở có từ 03 đến 05 người gồm: Người đứng đầu (hoặc đại diện người đứng đầu); đại diện công đoàn; đại diện đơn vị tham mưu, quản lý viên chức và người đứng đầu về chuyên môn (nếu cần thiết), trong đó người đại diện đơn vị tham mưu, quản lý viên chức giữ vị trí thường trực kiêm thư ký.
2. Hội đồng cơ sở hoạt động theo nguyên tắc dân chủ. Căn cứ nhu cầu vị trí việc làm của đơn vị được cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc chỉ tiêu được phân bổ và các tiêu chuẩn của từng ứng viên có nhu cầu dự xét thăng hạng để xem xét, cử ứng viên dự xét thăng hạng.
3. Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học công lập gửi danh sách các ứng viên đủ điều kiện về Hội đồng xét thăng hạng (kèm theo công văn và biên bản của Hội đồng cơ sở) và chịu trách nhiệm về điều kiện, tiêu chuẩn, tính xác thực của hồ sơ ứng viên được cử đi dự xét.
Điều 6. Tổ chức xét thăng hạng
1. Tổ chức xét thăng hạng
a) Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng hướng dẫn quy chế xét, các nội dung liên quan và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên;
b) Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng tổ chức kiểm tra, thẩm định hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
c) Nội dung thẩm định hồ sơ phải căn cứ vào yêu cầu của chức danh nghề nghiệp cần xét thăng hạng; phải bảo đảm tính chính xác, khoa học; việc giao nhận, mở hồ sơ đều phải lập biên bản theo quy định;
d) Thẩm định và quy đổi điểm công trình khoa học theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Thông tư số 08/2018/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập;
đ) Việc thẩm định công trình khoa học của ứng viên phải được tiến hành độc lập. Nếu điểm của 02 thành viên thẩm định chênh lệch nhau từ 10% trở xuống so với điểm tối đa thì lấy điểm bình quân; nếu chênh lệch trên 10% so với điểm tối đa thì các thành viên thẩm định trao đổi để thống nhất, nếu không thống nhất được thì chuyển kết quả lên Trưởng ban Thẩm định để báo cáo Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng quyết định;
e) Kết quả thẩm định phải có bản nhận xét cụ thể về các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét và có biên bản xác nhận bàn giao cho Trưởng ban Thẩm định.
2. Tổng hợp, quyết định kết quả xét thăng hạng
a) Sau khi tổ chức thẩm định, Trưởng ban Thẩm định bản giao kết quả xét thăng hạng bằng biên bản cho Tổ trưởng Tổ Thư ký Hội đồng xét thăng hạng;
b) Tổ trưởng Tổ Thư ký Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm tổng hợp kết quả xét thăng hạng của các ứng viên báo cáo Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng;
c) Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng tổ chức họp để xem xét kết quả xét thăng hạng của các ứng viên; các thành viên của Hội đồng trao đổi, thảo luận công khai, dân chủ về việc tổ chức xét, thẩm định hồ sơ và kết quả xét của các ứng viên; Hội đồng xét thăng hạng tổ chức bầu Ban Kiểm phiếu và tiến hành bỏ phiếu đồng ý hay không đồng ý đối với kết quả xét của các ứng viên; ứng viên trúng tuyển phải đạt ít nhất 1/2 (một phần hai) số phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng xét thăng hạng tham gia họp và trực tiếp bỏ phiếu tại phiên họp; Hội đồng xét thăng hạng thông qua biên bản và kết quả họp xét thăng hạng;
d) Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ, gửi Bộ Nội vụ thẩm định và quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I).
Điều 7. Giám sát kỳ xét thăng hạng
1. Việc giám sát kỳ xét thăng hạng được thực hiện theo quyết định của người đứng đầu cơ quan, đơn vị theo phân công, phân cấp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 30 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP.
2. Nội dung giám sát gồm: Việc thực hiện các quy định về tổ chức kỳ xét thăng hạng; về hồ sơ, tiêu chuẩn và điều kiện của ứng viên dự xét thăng hạng; về thực hiện quy chế và nội dung tổ chức kỳ xét thăng hạng.
3. Địa điểm giám sát: Tại nơi làm việc của Hội đồng xét thăng hạng.
4. Khi phát hiện có sai phạm, người được cử hoặc phân công làm giám sát có quyền lập biên bản về sai phạm của thành viên Hội đồng xét thăng hạng, thành viên Ban Thẩm định.
5. Người giám sát kỳ xét thăng hạng khi làm nhiệm vụ phải đeo thẻ và tuân thủ nội quy, quy chế kỳ xét thăng hạng.
Điều 8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và phúc khảo
1. Trong quá trình tổ chức kỳ xét, trường hợp có đơn khiếu nại, tố cáo, Hội đồng xét thăng hạng phải xem xét giải quyết theo quy định hiện hành trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo.
2. Phúc khảo kết quả xét thăng hạng
a) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng xét thăng hạng công bố công khai và gửi kết quả xét thăng hạng đến ứng viên dự xét thăng hạng theo địa chỉ ghi trên hồ sơ dự xét, ứng viên dự xét thăng hạng có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả xét thăng hạng;
b) Chỉ xem xét, giải quyết việc phúc khảo đối với đơn đề nghị phúc khảo được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xét thăng hạng; trong thời hạn quy định tại điểm a Khoản này (tính từ ngày gửi đơn theo dấu bưu điện trên phong bì nếu đơn được gửi theo đường bưu điện);
c) Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm tổ chức phúc khảo trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn đề nghị phúc khảo;
d) Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng quyết định thành lập Ban Phúc khảo, không bao gồm những thành viên đã tham gia vào Ban Thẩm định. Ban Phúc khảo thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định tại Điều 6 của Thông tư này. Trường hợp kết quả phúc khảo có sự chênh lệch 10% so với điểm lần đầu, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng tổ chức đối thoại trực tiếp giữa cán bộ thẩm định và cán bộ phúc khảo để xem xét, quyết định kết quả phúc khảo;
đ) Kết quả phúc khảo được tổng hợp vào kết quả xét thăng hạng, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng báo cáo người có thẩm quyền xem xét, công nhận kết quả kỳ xét thăng hạng và thông báo cho ứng viên có đơn đề nghị phúc khảo.
Điều 9. Lưu trữ tài liệu
1. Tài liệu về kỳ xét thăng hạng bao gồm: Các văn bản về tổ chức kỳ xét thăng hạng của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền, văn bản của Hội đồng xét thăng hạng, biên bản các cuộc họp Hội đồng xét thăng hạng, danh sách tổng hợp ứng viên dự xét, các biên bản bàn giao hồ sơ của ứng viên, biên bản xác định tình trạng hồ sơ, phiếu thẩm định hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; biên bản kiểm phiếu; biên bản họp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; báo cáo kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, hồ sơ của ứng viên, quyết định công nhận kết quả xét thăng hạng, biên bản phúc khảo, kết luận giải quyết khiếu nại, tố cáo và nội dung thẩm định.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ xét thăng hạng, Tổ trưởng Tổ Thư ký Hội đồng xét thăng hạng chịu trách nhiệm:
a) Bàn giao cho cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý tài liệu về kỳ xét thăng hạng quy định tại Khoản 1 Điều này để lưu trữ;
b) Bàn giao cho đơn vị được phân cấp quản lý hồ sơ viên chức toàn bộ hồ sơ cá nhân của ứng viên dự xét thăng hạng.
3. Việc lưu trữ tài liệu phải bảo đảm đúng các quy định tại Thông tư số 27/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục./.
Thuộc tính văn bản: Thông tư 12/2018/TT-BGDĐT
Số hiệu | 12/2018/TT-BGDĐT |
Loại văn bản | Thông tư |
Lĩnh vực, ngành | Giáo dục |
Nơi ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký | Nguyễn Văn Phúc |
Ngày ban hành | 16/04/2018 |
Ngày hiệu lực | 01/06/2018 |
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Công văn 1006/SGDĐT-QLT 2024 về hướng dẫn tuyển sinh vào 10 2024-2025 Tp Hà Nội
-
Quyết định 4606/QĐ-BGDĐT 2022 về phê duyệt danh mục SGK mới lớp 8 2023-2024
-
Tải Công văn 3899/BGDĐT-GDTrH 2023 về hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2023-2024 file doc, pdf
-
Nghị định 145/2018/NĐ-CP về chính sách miễn giảm học phí
-
Bảng tham chiếu các môn tiểu học theo Thông tư 22
-
Tải Quyết định 4338/QĐ-BGDĐT 2023 phê duyệt danh mục sách giáo khoa lớp 9
-
Quyết định 2003/QĐ-BGDĐT 2023 Chương trình bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT
-
Công văn 3759/BGDĐT-GDTX 2023 Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024 đối với GDTX
-
Điều kiện xét thăng hạng giáo viên THPT 2024
-
Tải Quyết định 1187/QĐ-BGDĐT 2024 TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh file Doc, pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Quyết định 53/2015/QĐ-TTg về chính sách nội trú với học sinh, sinh viên cao đẳng, trung cấp
Quyết định 2777/QĐ-BGDĐT 2022 Điều lệ Hội thi Giảng viên giỏi nghiệp vụ sư phạm toàn quốc
Quyết định 2361/QĐ-TTg phê duyệt chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2016-2020
Công văn 3089/BGDĐT-GDTrH về thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học
Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
Công văn 488/CV-ETEP 2021 về hướng dẫn rà soát minh chứng giáo viên trên TEMIS
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác