Tiêu chuẩn quy mô, tiêu chuẩn của trường mầm non
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Tiêu chuẩn quy mô, tiêu chuẩn của trường mầm non mới nhất
Tiêu chuẩn quy mô, tiêu chuẩn của trường mầm non hay quy định về quy mô trường mầm non như thế nào? HoaTieu.vn mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây kèm theo Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BGDĐT ngày 13/02/2014.
Chế độ làm việc của giáo viên mầm non
Định mức giáo viên mầm non trong một lớp
Điều kiện và thủ tục thành lập trường mầm non tư thục
Quy định về Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng tại các trường mầm non
Trường mầm non phải có tiêu chuẩn theo quyết định ban hành điều lệ trường mầm non trong Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BGDĐT ngày 13/02/2014 Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường mầm non, trường mẫu giáo (sau đây gọi chung là nhà trường), nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập được tổ chức theo các loại hình: công lập, dân lập và tư thục.
Căn cứ khoản 1 Điều 8 VBHN 05/VBHNN-BGDĐT thì điều kiện thành lập trường mầm non như sau:
- Có đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường, nhà trẻ.
Nhà trường, nhà trẻ được phép hoạt động khi:
- Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ;
- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định tại Chương IV của Điều lệ này, bảo đảm đáp ứng yêu cầu, duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
- Địa điểm xây dựng nhà trường, nhà trẻ bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động;
- Có từ ba nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trở lên với số lượng ít nhất 50 trẻ em và không quá 20 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo;
- Có Chương trình giáo dục mầm non và tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Có đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, bảo đảm thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định tại Điều 22, Điều 24 của Điều lệ này;
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường, nhà trẻ.
Căn cứ Điều 13 VBHN 05/VBHNN-BGDĐT quy định về quy mô nhóm trẻ, lớp mẫu giáo như sau:
Đối với nhóm trẻ: trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số trẻ tối đa trong một nhóm trẻ được quy định như sau:
- Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi: 15 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ.
Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo. Số trẻ tối đa trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau:
- Lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi: 25 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi: 30 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi: 35 trẻ.
Nếu số lượng trẻ em trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định tại Điểm a và Điểm b, Khoản 1 của Điều này thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép;
10 Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có không quá 2 trẻ cùng một loại khuyết tật. Việc tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ em khuyết tật học hòa nhập trong nhà trường, nhà trẻ thực hiện theo quy định của Luật Người khuyết tật và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có đủ số lượng giáo viên theo quy định hiện hành. Nếu nhóm, lớp có từ 2 giáo viên trở lên thì phải có 1 giáo viên phụ trách chính.
Cụ thể, căn cứ theo Quyết định 1470/QĐ-Ttg thì quy mô của trường mầm non tại Thành phố, Thị xã khác với quy mô trường mầm non tại Nông thôn, miền núi.
Tại thành phố, thị xã khác: quy mô tối thiểu là 50 trẻ em. Số trẻ em/1 lớp, nhóm trẻ 3-12 tháng tuổi: 15 trẻ em: 13-24 tháng tuổi: 20 trẻ em; 25-36 tháng tuổi: 25 trẻ em; 3- 4 tuổi: 25 trẻ em; 4- 5 tuổi: 30 trẻ em; 5 - 6 tuổi: 35 trẻ em. Diện tích tối thiểu 8 m2/trẻ em và phải đảm bảo điều kiện bảo đảm quy mô tối thiểu của trường là 50 trẻ em ít nhất 3 năm liên tục.
Tại Nông thôn, miền núi: quy mô tối thiểu 50 trẻ em. Số trẻ em/1 lớp, nhóm trẻ 3-12 tháng tuổi: 15 trẻ em: 13-24 tháng tuổi: 20 trẻ em; 25-36 tháng tuổi: 25 trẻ em; 3- 4 tuổi: 25 trẻ em; 4- 5 tuổi: 30 trẻ em; 5 - 6 tuổi: 35 trẻ em. Diện tích đất tối thiểu 12m2/trẻ em và phải bảo đảm quy mô tối thiểu của trường là 50 trẻ em ít nhất 3 năm liên tục.
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Tiêu chuẩn quy mô, tiêu chuẩn của trường mầm non
354 KB 09/09/2017 10:50:00 SA-
Tải định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Giáo dục - Đào tạo tải nhiều
-
Những điểm mới trong Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
-
Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định đánh giá học sinh tiểu học kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT
-
Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông
-
Bộ Giáo dục chính thức không bắt buộc giáo viên làm sáng kiến kinh nghiệm
-
Luật giáo dục sửa đổi số 44/2009/QH12
-
Công văn 5512/BGDĐT 2020 về tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trong trường học
-
Quyết định 1642/QĐ-BNV về việc ban hành kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2016
-
So sánh sự khác biệt giữa Thông tư 30 và Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
Pháp luật tải nhiều
-
Kết luận 226-KL/TW chấn chỉnh lề lối làm việc, nâng cao hiệu quả của hệ thống chính trị
-
Kết luận 205-KL/TW của Bộ Chính trị về một số giải pháp đột phá trong tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đãi ngộ cán bộ
-
Nghị định 154/2025/NĐ-CP quy định tinh giản biên chế
-
Xem điểm thi đánh giá năng lực 2025
-
Tra cứu giá trị sử dụng của thẻ BHYT 2025
-
Biển Số Xe 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 Ở Đâu?
-
Hướng dẫn khai báo dữ liệu về trẻ làm quen Tiếng Anh cho cơ sở GDMN tại TPHCM
-
Công văn 5628/SGDĐT-GDMN về triển khai cập nhật dữ liệu chương trình làm quen tiếng Anh trong cơ sở GDMN tại TPHCM
-
Quyết định 3344/QĐ-BGDĐT năm 2025 về thể lệ Cuộc thi Học sinh sinh viên với ý tưởng khởi nghiệp lần thứ VIII
-
Luật cư trú sửa đổi số 36/2013/QH13
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
-
Quy định về chế độ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên thể dục thể thao
-
Chỉ thị 17/CT-TTg 2025 về việc tổ chức dạy học 2 buổi/ngày
-
Quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm hiệu trưởng, hiệu phó 2025
-
Thông tư liên tịch 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC
-
Quyết định 519/QĐ-BGDĐT 2020 danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2019
-
Đề cương ôn thi viên chức môn kiến thức chung tỉnh Gia Lai 2019
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác
