Thông tư 05/2014/TT-BCA về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý chứng minh nhân dân
Thông tư 05/2014/TT-BCA - Biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý chứng minh nhân dân
Thông tư 05/2014/TT-BCA về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý chứng minh nhân dân quy định cụ thể về biểu mẫu, cách ghi biểu mẫu, kinh phí in và quản lý biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân theo Nghị định số 05/1999/NĐ-CP về Chứng minh nhân dân.
Thủ tục cấp giấy chứng minh nhân dân
Thông tư 170/2015/TT-BTC quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ căn cước công dân
Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
BỘ CÔNG AN ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 05/2014/TT-BCA | Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC CẤP, QUẢN LÝ CHỨNG MINH NHÂN DÂN
Căn cứ Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/2/1999 về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 và Nghị định số 106/2013/NĐ-CP ngày 17/9/2013;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định cụ thể về biểu mẫu, cách ghi biểu mẫu, kinh phí in và quản lý biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân theo Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 và Nghị định số 106/2013/NĐ-CP ngày 17/9/2013.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công dân làm thủ tục để được cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.
2. Công an các đơn vị, địa phương.
3. Cán bộ Công an trực tiếp thực hiện công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Các biểu mẫu được sử dụng trong cấp, quản lý Chứng minh nhân dân
Các biểu mẫu được sử dụng trong cấp, quản lý Chứng minh nhân dân (sau đây viết gọn là biểu mẫu) ký hiệu là CMND, bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND01).
2. Tờ khai Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND02).
3. Giấy hẹn trả kết quả giải quyết cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND03).
4. Danh sách đề xuất duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND04).
5. Phiếu giao nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân cần tra cứu (ký hiệu là CMND05).
6. Đề xuất phê duyệt hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND06).
7. Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND07).
8. Báo cáo công tác cấp, quản lý Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CMND08).
Điều 4. Quản lý các biểu mẫu
1. Công an các đơn vị, địa phương tổ chức in, phát hành và quản lý đối với mẫu CMND01, CMND08. Khi in, Công an các đơn vị, địa phương không được thay đổi nội dung của biểu mẫu; có trách nhiệm quản lý việc in, cấp phát biểu mẫu và có sổ sách theo dõi.
2. Các mẫu CMND02, CMND03, CMND04, CMND05, CMND06, CMND07 được in trực tiếp từ máy tính khi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân. Mẫu được in ra đã bao gồm các thông tin được trích xuất, thống kê từ cơ sở dữ liệu về Chứng minh nhân dân theo phạm vi lưu trữ của từng đơn vị.
3. Mẫu CMND01, CMND02, CMND04, CMND05, CMND06, CMND08 được in trên khổ giấy 210 mm x 297 mm (A4); mẫu CMND03, CMND07 được in trên khổ giấy 148mm x 210mm (A5). Mẫu CMND01, CMND08 được in 02 mặt.
4. Các mẫu được in bằng mực đen trên nền giấy trắng.
Điều 5. Kinh phí in, phát hành biểu mẫu
Kinh phí in, phát hành biểu mẫu được lấy từ nguồn thu lệ phí Chứng minh nhân dân được trích lại cho Công an các đơn vị, địa phương theo quy định tại Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới và quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
Chương II
CÁCH GHI BIỂU MẪU
Điều 6. Yêu cầu ghi biểu mẫu
1. Ghi đầy đủ, chính xác, rõ ràng nội dung trong từng biểu mẫu, chữ viết phải cùng một loại mực.
2. Người đến làm thủ tục không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải ghi "Người viết hộ", kê khai trung thực, ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ đó.
3. Các cột, mục trong biểu mẫu phải được ghi theo đúng chú thích hướng dẫn trong các biểu mẫu (nếu có) và quy định tại Thông tư này. Trường hợp thông tin ghi trong cột, mục của biểu mẫu dài thì được viết tắt nhưng phải bảo đảm rõ các thông tin cơ bản.
4. Màu mực để ghi biểu mẫu, chữ ký của người có thẩm quyền và các nội dung trong biểu mẫu chỉ được dùng màu mực xanh, tím than hoặc đen.
5. Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung đã ghi trong biểu mẫu.
Điều 7. Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân (CMND01)
1. Mẫu CMND01 được dùng để công dân kê khai thông tin nhân thân của mình khi có yêu cầu cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.
2. Cách ghi thông tin:
a) Mục "Kính gửi": Ghi tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân của công dân;
b) Mục "Ngày, tháng, năm sinh": Ghi ngày, tháng, năm sinh của người đề nghị cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 thì ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số;
c) Mục "Giới tính": Nếu giới tính nam thì ghi là "Nam", nếu giới tính nữ thì ghi là "Nữ";
d) Mục "Dân tộc": Ghi dân tộc của người đề nghị cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân như trong Giấy khai sinh. Mục "Tôn giáo": Ghi tôn giáo mà công dân đang theo và đã được Nhà nước công nhận;
đ) Mục "Nơi đăng ký khai sinh": Ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi đã cấp giấy khai sinh cho công dân;
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:
Bùi Thị Phương Dung
- Ngày:
Thông tư 05/2014/TT-BCA về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý chứng minh nhân dân
214 KB 09/12/2015 10:17:00 SATải Thông tư 05/2014/TT-BCA định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Luật thi hành án số 64/2014/QH13
-
Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định thi hành một số điều của Luật hộ tịch
-
Luật hộ tịch số 60/2014/QH13
-
Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13
-
Bộ luật tố tụng dân sự 2025 số 92/2015/QH13
-
Công dân nữ tham gia Công An nghĩa vụ cần điều kiện gì năm 2025?
-
Luật dân quân tự vệ số 43/2009/QH12
-
Tải Nghị định 59/2023/NĐ-CP file doc, pdf về hướng dẫn Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở
-
Nghị định 07/2025/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
-
Luật Trẻ em số 102/2016/QH13
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Công dân nữ tham gia Công An nghĩa vụ cần điều kiện gì năm 2025?
-
Luật nghĩa vụ quân sự 2024 số 78/2015/QH13
-
The Civil Code Law No. 91/2015/QH13
-
Danh sách các tỉnh bị cấm xuất khẩu lao động đi Hàn Quốc 2025
-
(Mới nhất) Luật hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13
-
Thông tư liên tịch 16/2015/TTLT-BTP-BQP quản lý nhà nước về bồi thường thi hành án dân sự
-
10 điểm mới quan trọng của Luật nghĩa vụ quân sự 2015
-
Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13
-
Bộ luật tố tụng dân sự 2025 số 92/2015/QH13
-
Luật Trẻ em số 102/2016/QH13
-
Sự khác nhau giữa phiên tòa dân sự và phiên tòa hình sự?
-
Hướng dẫn tra cứu bản án trực tuyến

Bài viết hay Quyền Dân sự
06 trường hợp miễn phí cấp thẻ căn cước công dân 2025
Quyết định ban hành biểu mẫu sử dụng trong đăng ký cư trú số 698/2007/QĐ-BCA(C11)
Phạm luật khi khoe bảng điểm của con lên mạng
Đi tiểu bậy sẽ bị phạt đến 3 triệu đồng từ ngày 1/2/2017
Luật nghĩa vụ quân sự 2024 số 78/2015/QH13
Phân biệt trách nhiệm dân sự và nghĩa vụ dân sự
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác