Thông tư 08/2018/TT-BTP

Thông tư số 08/2018/TT-BTP

Thông tư 08/2018/TT-BTP hướng dẫn đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.

Tóm tắt nội dung Thông tư 08/2018/TT-BTP

Mới đây, Bộ Tư pháp đã có những hướng dẫn mới nhất về việc đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng tại Thông tư 08/2018/TT-BTP.

Theo đó, các giao dịch được đăng ký biện pháp bảo đảm theo yêu cầu tại Trung tâm Đăng ký bao gồm các trường hợp sau đây:

  • Thế chấp động sản (trừ tàu bay, tàu biển), bao gồm cả thế chấp động sản hình thành trong tương lai;
  • Bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản là động sản, trừ tàu bay, tàu biển có bảo lưu quyền sở hữu;
  • Thay đổi, sửa chữa sai sót, xóa đăng ký biện pháp bảo đảm đã đăng ký nêu tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2018/TT-BTP;
  • Văn bản thông báo việc xử lý tài sản bảo đảm đối với biện pháp bảo đảm tài sản đã đăng ký.

Ngoài ra, đối tượng tại các giao dịch nêu trên còn phải thuộc một trong các đối tượng được quy định tại Điều 6 của Thông tư 08/2018/TT-BTP thì giao dịch mới được phép đăng ký biện pháp bảo đảm theo yêu cầu tại Trung tâm Đăng ký.

Xem chi tiết về việc kê khai thông tin và đăng ký biện pháp bảo đảm tại Thông tư 08/2018/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 04/8/2018.

VnDoc - Tải tài liệu, n bản pháp luật, biểu mẫu miễn p
BỘ PHÁP
-------
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - T do - Hạnh phúc
---------------
Số: 08/2018/TT-BTP
Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2018
THÔNG
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐĂNG KÝ, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ BIỆN
PHÁP BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỀ ĐĂNG BIỆN PHÁP
BẢO ĐẢM TẠI CÁC TRUNG TÂM ĐĂNG GIAO DỊCH, TÀI SẢN CỦA CỤC ĐĂNG
QUỐC GIA GIAO DỊCH BẢO ĐẢM THUỘC BỘ PHÁP
Căn c Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn c Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;
Căn c Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ v đăng
biện pháp bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng quốc gia giao dịch bảo đảm;
Bộ trưởng Bộ pháp ban hành Thông hướng dẫn một số vấn đề về đăng , cung cấp thông
tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng trao đổi thông tin về đăng biện pháp bảo đảm tại các
Trung tâm Đăng giao dịch, tài sản của Cục Đăng quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ
pháp.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông này hướng dẫn một số vấn đề đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp
đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê i chính, hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ (sau đây gọi
đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng); trao đổi thông tin về đăng
biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng giao dịch, tài sản của Cục Đăng quốc gia giao
dịch bảo đảm thuộc Bộ pháp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trung tâm Đăng giao dịch, tài sản (sau đây gọi Trung tâm Đăng ký) của Cục Đăng
quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ pháp.
2. Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chi cục Thi hành án dân sự
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi quan thi hành án dân sự), Văn
phòng thừa phát lại.
3. quan đăng quyền sở hữu, quyền s dụng, quyền lưu hành tài sản phương tiện giao
thông giới đường bộ; phương tiện giao thông đường sắt; phương tiện thủy nội địa; tàu nêu
tại khoản 1 Điều 63 Nghị định s 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 m 2017 của Chính phủ
về đăng biện pháp bảo đảm (sau đây gọi Ngh định số 102/2017/NĐ-CP).
4. nhân, pháp nhân, chủ thể khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi nhân, pháp
nhân) yêu cầu đăng biện pháp bảo đảm, hợp đồng, tìm hiểu thông tin về biện pháp bảo
đảm, hợp đồng.
5. nhân, pháp nhân khác liên quan.
Điều 3. Thẩm quyền đăng ký, cung cấp thông tin của Trung tâm Đăng
VnDoc - Tải tài liệu, n bản pháp luật, biểu mẫu miễn p
1. Trung tâm Đăng có thẩm quyền đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp
đồng quy định tại Điều 5 của Thông này.
2. Trung tâm Đăng thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng
theo yêu cầu của nhân, pháp nhân trong phạm vi cả nước, không phân biệt theo địa giới hành
chính nơi Trung tâm Đăng đặt trụ sở.
nhân, pháp nhân quyền lựa chọn một trong các Trung tâm Đăng để thực hiện việc đăng
ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng theo quy định của pháp luật.
3. Việc đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng tại các Trung tâm Đăng
giá trị pháp như nhau.
Điều 4. Trách nhiệm trao đổi thông tin về đăng biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm
Đăng
1. Trung tâm Đăng có trách nhiệm gửi thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông
đến một trong các quan thẩm quyền đăng quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu
hành tài sản nêu tại khoản 3 Điều 2 của Thông này trong trường hợp người yêu cầu đăng
phiếu yêu cầu thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông nộp phí theo quy định
của pháp luật.
2. Chấp nh viên trách nhiệm gửi Thông báo việc biên tài sản thi nh án, Thông báo giải
tỏa biên tài sản thi hành án phương tiện giao thông hoặc các động sản khác, trừ tàu bay, tàu
biển đến một trong các Trung tâm Đăng ký.
Ngay trong ngày Quyết định biên i sản hoặc giải tỏa biên tài sản thi hành án, quan
thi hành án dân sự trách nhiệm gửi Thông báo việc biên tài sản hoặc giải tỏa biên tài
sản thi hành án n sự đến Sở pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để kịp thời cập
nhật vào cơ sở dữ liệu về công chứng theo quy định.
3. Việc trao đổi thông tin về tình trạng pháp của tài sản bảo đảm tại các Trung tâm Đăng
giá trị pháp như nhau.
Điều 5. Các trường hợp đăng biện pháp bảo đảm, hợp đồng
1. Việc đăng biện pháp bảo đảm theo yêu cầu tại Trung tâm Đăng bao gồm c trường
hợp sau đây:
a) Thế chấp động sản, trừ tàu bay, tàu biển bao gồm cả thế chấp động sản hình thành trong
tương lai;
b) Bảo lưu quyền s hữu trong trường hợp mua bán tài sản là động sản, trừ tàu bay, tàu biển
bảo lưu quyền sở hữu;
c) Thay đổi, sửa chữa sai sót, xóa đăng biện pháp bảo đảm đã đăng nêu tại điểm a, điểm b
khoản 1 Điều này;
d) Văn bản thông báo việc xử tài sản bảo đảm đối với biện pháp bảo đảm đã đăng ký.
2. Các hợp đồng (trừ hợp đồng thuê mua tàu bay dân dụng theo quy định của pháp luật về hàng
không, hợp đồng cho thuê tài chính đối với tàu bay theo quy định của pháp luật về cho thuê tài
chính, hợp đồng thuê mua tàu biển theo quy định của pháp luật về hàng hải, hợp đồng cho thuê
tài chính đối với tàu biển không thuộc trường hợp nêu tại khoản 3 Điều 39 Thông số
30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp
giấy phép, tổ chức hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân ng, hợp đồng liên quan đến
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, nhà ở) được
đăng theo yêu cầu bao gồm:
a) Hợp đồng thuê tài sản thời hạn từ một năm trở lên hoặc hợp đồng thời hạn thuê tài sản
dưới một năm, nhưng các bên giao kết hợp đồng thỏa thuận về việc gia hạn tổng thời hạn
thuê (bao gồm cả thời hạn gia hạn) từ một năm trở lên;
b) Hợp đồng cho thuê tài chính theo quy định của pháp luật về cho thuê tài chính;
c) Hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ, bao gồm quyền đòi nợ hiện hoặc quyền đòi nợ hình
VnDoc - Tải tài liệu, n bản pháp luật, biểu mẫu miễn p
thành trong tương lai;
d) Thay đổi, sửa chữa sai sót, xóa đăng hợp đồng đã đăng nêu tại điểm a, điểm b, điểm c
khoản 2 Điều này.
Điều 6. Tài sản thuộc trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng
Các tài sản bảo đảm được đăng tại Trung tâm Đăng theo yêu cầu, gồm:
1. Ô tô, xe máy, các phương tiện giao thông giới đường bộ khác; các phương tiện giao thông
đường sắt.
2. Tàu cá; các phương tiện giao thông đường thủy nội địa.
3. Máy móc, thiết bị, y chuyền sản xuất, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng, các
hàng hóa khác, kim khí quý, đá quý.
4. Tiền Việt Nam, ngoại tệ.
5. Phần vốn góp trong doanh nghiệp theo quy định của pháp luật doanh nghiệp.
6. Cổ phiếu, trái phiếu, hối phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, chứng chỉ quỹ, séc các loại
giấy tờ giá khác theo quy định của pháp luật, trị giá được thành tiền được phép giao dịch;
các khoản phải thu hợp pháp của nhân, pháp nhân.
7. Các quyền tài sản theo quy định tại Điều 115 Bộ luật dân sự, trừ quyền sử dụng đất, gồm:
a) Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây
trồng; quyền đòi nợ; quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên; quyền được bồi thường thiệt hại
phát sinh từ hợp đồng;
b) Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng thuê đóng tàu biển; quyền bồi thường thiệt hại phát sinh
từ hợp đồng mua bán tàu bay, tàu biển; quyền thụ hưởng bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm đối
với tàu bay, tàu biển;
c) Các quyền tài sản quyền đòi nợ, quyền yêu cầu thanh toán, quyền được bồi thường thiệt hại,
quyền thụ hưởng bảo hiểm phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở, hợp đồng góp vốn xây dựng
nhà ở, hợp đồng hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh nhà ở, hợp đồng cho thuê, hợp đồng cho
thuê mua nhà (bao gồm c nhà hội) giữa tổ chức với nhân hoặc giữa tổ chức, nhân
với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản trong dự án y dựng nhà theo quy định của pháp
luật về nhà ở; các quyền tài sản quyền đòi nợ, quyền yêu cầu thanh toán, quyền được bồi
thường thiệt hại, quyền thụ hưởng bảo hiểm phát sinh từ hợp đồng mua bán, hợp đồng góp vốn,
hợp đồng hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh, hợp đồng cho thuê, hợp đồng cho thuê mua công
trình xây dựng giữa tổ chức với nhân hoặc giữa tổ chức, cá nhân với doanh nghiệp kinh
doanh bất động sản trong dự án xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về kinh doanh
bất động sản;
d) Quyền tài sản khác theo quy định của pháp luật.
8. Lợi tức, quyền được nhận số tiền bảo hiểm đối với tài sản bảo đảm hoặc các lợi ích khác thu
được t tài sản bảo đảm u tại Điều này; lợi tức thu được từ việc khai thác tàu bay, tàu biển; lợi
tức thu được t việc kinh doanh, khai thác giá trị của quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với
đất; các khoản phải thu, các khoản phí chủ đầu thu được trong quá trình đầu tư, kinh
doanh, phát triển dự án xây dựng nhà ở, dự án y dựng công trình.
9. Các động sản khác theo quy định tại khoản 2 Điều 107 của Bộ luật dân sự.
10. Nhà ở, công trình xây dựng khác được y dựng tạm thời không được chứng nhận quyền sở
hữu quy định tại khoản 2 Điều 35 Ngh định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai như: tài sản được xây dựng
tạm thời trong thời gian xây dựng công trình chính hoặc xây dựng bằng vật liệu tranh tre, nứa, ,
đất; công trình phụ trợ nằm ngoài phạm vi công trình chính để phục vụ cho việc quản lý, sử
dụng, vận hành công trình chính; hoặc các tài sản gắn liền với đất khác pháp luật chưa
quy định về chứng nhận quyền sở hữu như: nhà thép tiền chế, khung nhà xưởng, nhà lưới, nhà
màng; giếng nước; giếng khoan; bể nước; sân; tường rào; cột điện; trạm điện; trạm bơm, hệ
Đánh giá bài viết
1 369

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo