Tải Thông tư 04/2024/TT-BNV hướng dẫn xác định cơ cấu ngạch công chức file Doc, Pdf
Thông tư số 04 2024 BNV về xác định cơ cấu ngạch công chức
Ngày 27/6/2024, Bộ trưởng Bộ Nội vụ Phạm Thị Thanh Trà đã ký ban hành Thông tư số 04/2024/TT-BNV sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2024.
Theo đó, khi xác định cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan, tổ chức hành chính thì không tính cán bộ, công chức đảm nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý. Sau đây là nội dung chi tiết Thông tư số 04/2024/TT-BNV, mời các bạn cùng theo dõi.
Nội dung Thông tư số 04/2024/TT-BNV
BỘ NỘI VỤ Số: 04/2024/TT-BNV | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2022/TT-BNV
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức
____________________
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 như sau:
“2. Khi xác định cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan, tổ chức hành chính thì không tính cán bộ, công chức đảm nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý.
Trong thời gian chưa thực hiện trả lương theo chức vụ, chức danh theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp, cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được dự thi, xét nâng ngạch tương ứng với mức độ phức tạp của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý nhưng không tính vào cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức”.
2. Bổ sung các Điều 2a, Điều 2b, Điều 2c và Điều 2d vào sau Điều 2 như sau:
“Điều 2a. Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ
1. Đối với tổ chức cấp vụ và tương đương thuộc, trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ:
a) Ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: Tối đa 40%;
b) Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 40%;
c) Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ phần trăm (%) các ngạch còn lại.
2. Đối với tổ chức thuộc, trực thuộc tổng cục:
a) Đối với tổ chức cấp vụ và tương đương thuộc tổng cục
Ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: Tối đa 30%;
Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 50%;
Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.
b) Đối với tổ chức trực thuộc tổng cục được tổ chức tại địa phương theo ngành dọc
Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 40%;
Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.
Điều 2b. Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Đối với các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 50%;
b) Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.
2. Đối với các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trực thuộc Trung ương:
a) Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 40%;
b) Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.
Điều 2c. Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Công chức của các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện giữ các ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương phù hợp với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm.
Điều 2d. Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan, tổ chức khác
Đối với các cơ quan, tổ chức được thành lập theo quy định của Đảng, của pháp luật, được cấp có thẩm quyền giao biên chế công chức nhưng không thuộc đối tượng tại Điều 2a, Điều 2b, Điều 2c Thông tư này thì người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định áp dụng tỷ lệ % ngạch công chức quy định tại Điều 2a, Điều 2b, Điều 2c phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quy mô hoạt động của cơ quan sử dụng công chức”.
3. Sửa đổi Điều 4 như sau:
“Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Thực hiện việc xác định cơ cấu ngạch công chức của từng cơ quan, tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quản lý, bảo đảm không vượt quá tỷ lệ theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp cơ quan, tổ chức có tỷ lệ ngạch công chức thực tế cao hơn tỷ lệ quy định tại Thông tư này thì không thực hiện việc tuyển dụng, nâng ngạch đối với ngạch công chức đã vượt quá.
b) Tổng hợp và báo cáo kết quả xác định cơ cấu ngạch công chức của từng cơ quan, tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quản lý theo Phụ lục số 01, Phụ lục số 02, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này và Đề án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về Bộ Nội vụ để quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội quyết định việc áp dụng Thông tư này để thực hiện việc xác định cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quản lý”.
4. Bỏ cụm từ “theo từng chuyên ngành” tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 13/2022/TT-BNV.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức
1. Sửa đổi Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2022/TT-BNV.
2. Bổ sung Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2022/TT-BNV.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2024.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để được hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung trong của các tổ chức chính trị - xã hội; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc, trực thuộc bộ; - Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; Cổng Thông tin điện tử Bộ Nội vụ; - Lưu: VT, Vụ CCVC. | BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà |
Phụ lục số 01
SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH Ở TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BNV ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
_________________________
TT | Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị | Chuyên ngành | Cơ cấu ngạch công chức theo yêu cầu VTVL được phê duyệt | Cơ cấu ngạch công chức hiện có | Ghi chú | ||||||||||||||||||||
Tổng số biên chế được giao | Trong đó | Tổng số công chức hiện có | Trong đó | ||||||||||||||||||||||
CVCC và tương đương | CVC và tương đương | CV và tương đương | CS và tương đương | NV và tương đương | CVCC và tương đương | CVC và tương đương | CV và tương đương | CS và tương đương | NV và tương đương | ||||||||||||||||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (25) | (26) |
TỔNG CỘNG: | |||||||||||||||||||||||||
I | Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ (Vụ, Cục và tương đương) | ||||||||||||||||||||||||
1 | Vụ, Văn phòng, Thanh tra, Cục (nếu có),... | Hành chính | |||||||||||||||||||||||
Thanh tra | |||||||||||||||||||||||||
Kế toán | |||||||||||||||||||||||||
Văn thư | |||||||||||||||||||||||||
… | |||||||||||||||||||||||||
… | |||||||||||||||||||||||||
II | Tổng cục (nếu có) | ||||||||||||||||||||||||
1 | Tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục (Vụ, Văn phòng, Thanh tra (nếu có), Cục (nếu có),...) | Hành chính | |||||||||||||||||||||||
Thanh tra | |||||||||||||||||||||||||
Kế toán | |||||||||||||||||||||||||
Văn thư | |||||||||||||||||||||||||
… | |||||||||||||||||||||||||
… | … | ||||||||||||||||||||||||
III | Các tổ chức hành chính khác có sử dụng biên chế công chức | ||||||||||||||||||||||||
… | … |
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Người đứng đầu bộ phận tham mưu về công tác cán bộ (Ký và ghi rõ họ, tên)
| ........, ngày........tháng........năm...... Người đứng đầu Bộ, ngành (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
1. Chỉ tính số lượng, cơ cấu ngạch công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quảnlý; áp dụng đối với cơ quan, tổ chức hành chính.
2. Biểu mẫu áp dụng đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, cơ quan thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3. Tỷ lệ % từng ngạch công chức = tổng số công chức giữ ngạch/tổng số biên chế được giao hoặc tổng số công chức hiện có.
4. Cột số (15) đến cột số (25) tính đến thời điểm lập báo cáo hằng năm.
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ____________________________ |
Phụ lục số 02
CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH Ở ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BNV ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
_________________________
TT | Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị | Chuyên ngành | Cơ cấu ngạch công chức theo yêu cầu VTVL được phê duyệt | Cơ cấu ngạch công chức hiện có | Ghi chú | ||||||||||||||||||||
Tổng số biên chế được giao | Trong đó | Tổng số công chức hiện có | Trong đó | ||||||||||||||||||||||
CVCC và tương đương | CVC và tương đương | CV và tương đương | CS và tương đương | NV và tương đương | CVCC và tương đương | CVC và tương đương | CV và tương đương | CS và tương đương | NV và tương đương | ||||||||||||||||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (25) | (26) |
TỔNG CỘNG: | |||||||||||||||||||||||||
A | CẤP TỈNH | ||||||||||||||||||||||||
I | Cấp sở và tương đương | ||||||||||||||||||||||||
1 | Sở | Hành chính | |||||||||||||||||||||||
Thanh tra | |||||||||||||||||||||||||
Kế toán | |||||||||||||||||||||||||
Văn thư | |||||||||||||||||||||||||
… | |||||||||||||||||||||||||
2 | … | ||||||||||||||||||||||||
II | Các tổ chức hành chính khác có sử dụng biên chế công chức | ||||||||||||||||||||||||
B | CẤP HUYỆN | ||||||||||||||||||||||||
I | Cấp phòng và tương đương | ||||||||||||||||||||||||
1 | Phòng thuộc UBND cấp huyện | Hành chính | |||||||||||||||||||||||
Thanh tra | |||||||||||||||||||||||||
Kế toán | |||||||||||||||||||||||||
Văn thư | |||||||||||||||||||||||||
… | |||||||||||||||||||||||||
II | Các tổ chức hành chính khác có sử dụng biên chế công chức | ||||||||||||||||||||||||
…. |
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người đứng đầu bộ phận tham mưu về công tác cán bộ (Ký và ghi rõ họ, tên)
| ........, ngày........tháng........năm...... Chủ tịch UBND tỉnh, thanh phố … (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
1. Chỉ tínhsố lượng, cơ cấu ngạch công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quảnlý; áp dụng đối với cơ quan, tổ chức hành chính.
2. Tỷlệ % từng ngạch công chức = tổng số công chức giữ ngạch/tổng số biên chế được giao hoặc tổng số công chức hiện có.
3. Cột số (15) đến cột số (25) tính đến thời điểmlập báo cáo hằng năm.
CƠ QUAN TỔ CHỨC ____________ |
Phụ lục số 03
CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC ...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BNV ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
_________________________
TT | Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị | Chuyên ngành | Cơ cấu ngạch công chức theo yêu cầu VTVL được phê duyệt | Cơ cấu ngạch công chức hiện có | Ghi chú | ||||||||||||||||||||
Tổng số biên chế được giao | Trong đó | Tổng số công chức hiện có | Trong đó | ||||||||||||||||||||||
CVCC và tương đương | CVC và tương đương | CV và tương đương | CS và tương đương | NV và tương đương | CVCC và tương đương | CVC và tương đương | CV và tương đương | CS và tương đương | NV và tương đương | ||||||||||||||||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (25) | (26) |
TỔNG CỘNG: | |||||||||||||||||||||||||
I | Tổ chức có chức năng phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của Chính phủ, thực hiện dịch vụ công | ||||||||||||||||||||||||
1 | Đơn vị cấu thành … | Hành chính | |||||||||||||||||||||||
Thanh tra | |||||||||||||||||||||||||
Kế toán | |||||||||||||||||||||||||
Văn thư | |||||||||||||||||||||||||
… | |||||||||||||||||||||||||
… | … | ||||||||||||||||||||||||
II | Tổ chức thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp về chương trình, kế hoạch công tác, quản trị nội bộ | ||||||||||||||||||||||||
1 | Đơn vị cấu thành | Hành chính | |||||||||||||||||||||||
Thanh tra | |||||||||||||||||||||||||
Kế toán | |||||||||||||||||||||||||
Văn thư | |||||||||||||||||||||||||
… | |||||||||||||||||||||||||
… |
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người đứng đầu bộ phận tham mưu về công tác cán bộ (Ký và ghi rõ họ, tên)
| ........, ngày........tháng........năm...... Người đứng đầu cơ quan, tổ chức (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
1. Chỉ tính số lượng, cơ cấu ngạch công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; áp dụng đối với cơ quan, tổ chức hành chính.
2. Biểu mẫu áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, được cấp có thẩm quyền giao biên chế công chức nhưng không thuộc quy định tại Điều 2a, Điều 2b, Điều 2c Thông tưnày.
3. Tỷ lệ % từng ngạch công chức = tổng số công chức giữ ngạch/tổng số biên chế được giao hoặc tổng số công chức hiện có.
4. Cột số (15) đến cột số (25) tính đến thời điểm lập báo cáo hằng năm.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Lao động được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tải Thông tư 04/2024/TT-BNV hướng dẫn xác định cơ cấu ngạch công chức file Doc, Pdf
98,3 KB 08/07/2024 10:38:00 SATải Thông tư 04/2024/TT-BNV pdf
08/07/2024 10:53:42 SA
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Số hiệu: | 04/2024/TT-BNV | Lĩnh vực: | Lao động |
Ngày ban hành: | 27/06/2024 | Ngày hiệu lực: | 15/08/2024 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Luật hộ tịch số 60/2014/QH13
-
Cách tra cứu thông tin mộ liệt sỹ trên mạng mới nhất 2024
-
Đại úy công an lương bao nhiêu từ 1/7/2024?
-
(Mới nhất) Những trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
-
Tải Nghị định 76/2024/NĐ-CP về chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội file Doc, Pdf
-
Mức quà tặng dành cho một số đối tượng nhân ngày 27/7/2024
-
(Mới nhất) Chế độ trợ cấp xã hội đối với người cao tuổi
-
Chế độ dành cho con thương binh, liệt sĩ mới nhất 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
Quyết định 15/2016/QĐ-TTg Mức chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT 2016-2018
Quyết định 460/QĐ-UBND
Thông tư 43/2016/TT-BCA về biện pháp thực hiện bảo hiểm y tế đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
Thông tư 41/2023/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở với đối tượng hưởng lương thuộc Bộ Quốc phòng
Thông tư hướng dẫn quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động số 40/2014/TT-NHNN
Chính sách nổi bật về Tiền lương - Bảo hiểm từ 16-21/11/2015
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác