Thông tư 03/2020/TT-BVHTTDL tổ chức và hoạt động Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim
Thông tư số 03/2020/TT-BVHTTDL
- Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
- Chương II. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
- Điều 7. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Hội đồng
- Điều 8. Thành lập Hội đồng và Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng
- Điều 9. Nguyên tắc và phương thức làm việc của Hội đồng
- Điều 10. Nguyên tắc, phương thức làm việc của Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng
- Điều 11. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng, Phó chủ tịch Hội đồng
- Điều 12. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng, Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng
- Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư 03/2020/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim có sử dụng ngân sách Nhà nước.
Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim phải có ít nhất 05 thành viên
Ngày 09/6/2020, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư 03/2020/TT-BVHTTDL quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim có sử dụng ngân sách Nhà nước.
Theo đó, Hội đồng có từ 05 thành viên trở lên, bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các ủy viên. Hội đồng bao gồm: Đại diện chủ đầu từ (gồm: Cơ quan lựa chọn dự án, Cơ quan quản lý dự án), cơ quan tài chính, chuyên gia về sản xuất phim. Nhiệm kỳ hoạt động của Hội đồng là 02 năm trong trường hợp sản xuất phim có sử dụng ngân sách nhà nước thường xuyên hàng năm.
Bên cạnh đó, Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, thảo luận dân chủ, công khai để lựa chọn, đánh giá dự án sản xuất phim đang xem xét lựa chọn. Hội đồng hợp phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên Hội đồng tham dự và lấy ý kiến bằng phiếu đối với thành viên vắng mặt. Chủ đầu tư giao Cơ quan lựa chọn dự án đề xuầt cơ cấu sự tham gia Hội đồng và tổ giúp việc Hội đồng.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 06/8/2020.
Nội dung Thông tư 03 2020 BVHTTDL
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ____________ Số: 03/2020/TT-BVHTTDL | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim có sử dụng ngân sách nhà nước
___________________
Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành mội số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phi chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 17/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2029 của Thủ tướng Chính phủ về một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 26 Luật đấu thầu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính và Cục trưởng Cục Điện ảnh;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim có sử dụng ngân sách nhà nước.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Hội đồng).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lựa chọn dự án sản xuất phim có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chủ đầu tư dự án sản xuất phim có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Chủ đầu tư) là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nhiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và các tổ chức khác thuộc Trung ương, địa phương có sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất phim.
2. Cơ quan, đơn vị lựa chọn dự án sản xuất phim có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Cơ quan lựa chọn dự án) là cơ quan, đơn vị tham mưu giúp Chủ đầu tư lựa chọn dự án sản xuất phim, được Chủ đầu tư giao nhiệm vụ thực hiện.
3. Cơ quan, đơn vị quản lý dự án sản xuất phim có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Cơ quan quản lý dự án) là cơ quan, đơn vị được quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định kịch bản văn học đối với phim sử dụng ngân sách nhà nước ban hành theo Thông tư số 15/2016/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Cơ sở điện ảnh sản xuất phim (sau đây gọi là Cơ sở sản xuất phim) bao gồm: Doanh nghiệp điện ảnh và đơn vị sự nghiệp điện ảnh được thành lập, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất phim theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trách nhiệm của Cơ quan lựa chọn dự án
1. Tham mưu giúp Chủ đầu tư về phương án thành lập Hội đồng, Tổ chuyên gia giúp việc Hội đồng, là thường trực Hội đồng.
2. Tổ chức, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho hoạt động của Hội đồng, Tổ chuyên gia giúp việc Hội đồng.
3. Triệu tập các cuộc họp Hội đồng, Tổ chuyên gia giúp việc Hội đồng.
4. Kiểm tra, rà soát, đối chiếu hồ sơ dự án sản xuất phim theo đúng quy định tại Điều 6 Thông tư này và chuyển hồ sơ đến Hội đồng trước ngày họp.
5. Tham mưu, đề xuất để Chủ đầu tư quyết định và cho phép lựa chọn dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước đưa vào sản xuất theo quy định hiện hành, trên cơ sở xem xét hồ sơ dự án, biên bản họp Hội đồng và các văn bản khác có liên quan (nếu có).
6. Cử nhân sự tham gia Hội đồng và Tổ chuyên gia giúp việc Hội đồng.
Điều 5. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý dự án
1. Hướng dẫn Cơ sở sản xuất phim lập phương án, hồ sơ dự án sản xuất phim theo định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong sản xuất phim thuộc lĩnh vực
2. Tiếp nhận, thụ lý hồ sơ và có văn bản (bao gồm bản in và bản điện tử) gửi Cơ quan lựa chọn dự án để Hội đồng và Tổ chuyên gia giúp việc Hội đồng thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Cử nhân sự tham gia Hội đồng và Tổ chuyên gia giúp việc Hội đồng.
Điều 6. Trách nhiệm của Cơ sở sản xuất phim
1. Xây dựng đầy đủ hồ sơ dự án sản xuất phim theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này và đáp ứng các quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng và pháp luật về giá.
2. Gửi hồ sơ dự án sản xuất phim sử dụng ngân sách nhà nước đến Cơ quan quản lý dự án theo đúng quy định.
Chương II. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 7. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Hội đồng
1. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng
Hội đồng do Chủ đầu tư quyết định thành lập để thực hiện chức năng tư vấn cho Chủ đầu tư trong việc lựa chọn dự án sản xuất phim theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12.
2. Cơ cấu tổ chức và thành phần của Hội đồng
a) Cơ cấu tổ chức:
Hội đồng có từ 05 thành viên trở lên, bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các Ủy viên.
b) Thành phần của Hội đồng:
- Hội đồng bao gồm: Đại diện Chủ đầu tư (gồm: Cơ quan lựa chọn dự án, Cơ quan quản lý dự án), cơ quan tài chính, chuyên gia về sản xuất phim.
- Trường hợp thành phần đại diện Chủ đầu tư đồng thời là chuyên gia về sản xuất phim thì không cần có thêm chuyên gia về sản xuất phim riêng biệt.
- Tùy thuộc vào từng dự án sản xuất phim cụ thể và quy mô, loại hình của dự án sản xuất phim, Cơ quan lựa chọn dự án sau khi xin ý kiến Chủ tịch Hội đồng hoặc người đứng đầu cơ quan Chủ đầu tư có thể mời thêm chuyên gia là người không liên quan trực tiếp đến Cơ sở sản xuất phim có dự án đang được xem xét lựa chọn, cơ quan tài chính tham gia Hội đồng theo hình thức vụ việc.
3. Nhiệm kỳ của Hội đồng và Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng:
a) Trường hợp sản xuất phim có sử dụng ngân sách nhà nước thường xuyên hàng năm, nhiệm kỳ hoạt động của Hội đồng và Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng là 02 năm.
b) Trường hợp sản xuất phim có sử dụng ngân sách nhà nước theo vụ việc, không thường xuyên theo năm thì việc thành lập Hội đồng được thực hiện theo vụ việc và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 8. Thành lập Hội đồng và Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng
1. Chủ đầu tư ra quyết định thành lập Hội đồng sau khi nhận được văn bản của các cơ quan, đơn vị đề cử nhân sự tham gia Hội đồng, trong đó bao gồm cả việc thành lập Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng.
2. Chủ đầu tư giao Cơ quan lựa chọn dự án đề xuất cơ cấu nhân sự tham gia Hội đồng và tổ giúp việc Hội đồng.
3. Các cơ quan, đơn vị cử nhân sự tham gia Hội đồng phải đảm bảo nhân sự có chuyên môn trong lĩnh vực sản xuất phim, thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
4. Các thành viên Hội đồng, Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
5. Trường hợp cần phải thay đổi thành viên Hội đồng, nhân sự tham gia Tổ chuyên gia giúp việc Hội đồng vì lý do sức khỏe, thuyên chuyển công tác, chuyên môn hoặc lý do bất khả kháng thì Cơ quan lựa chọn dự án có văn bản gửi cơ quan, đơn vị cử nhân sự đề nghị cử nhân sự mới và đề nghị Chủ đầu tư xem xét quyết định điều chỉnh, bổ sung hoặc thành lập Hội đồng mới thay thế.
Điều 9. Nguyên tắc và phương thức làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, thảo luận dân chủ, công khai để lựa chọn, đánh giá dự án sản xuất phim đang xem xét lựa chọn.
2. Sau khi Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng kết thúc làm việc về mặt chuyên môn, Cơ quan lựa chọn dự án sản xuất phim có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng.
3. Hội đồng họp phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên Hội đồng tham dự và lấy ý kiến bằng phiếu (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này) đối với thành viên vắng mặt. Kết luận của Hội đồng phải được ít nhất 2/3 tổng số ý kiến của các thành viên Hội đồng tán thành và được thể hiện dưới hình thức Biên bản họp Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim có đầy đủ chữ ký của các thành viên Hội đồng.
Điều 10. Nguyên tắc, phương thức làm việc của Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng
1. Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng được tiếp cận đầy đủ hồ sơ dự án sản xuất phim và kiến nghị đề xuất việc cung cấp, bổ sung hồ sơ, tài liệu còn thiếu hoặc có liên quan đến việc xem xét, lựa chọn dự án sản xuất phim.
2. Trên cơ sở hồ sơ dự án sản xuất phim, Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng có nhiệm vụ xem xét, rà soát để xác định được phương án sản xuất phim tối ưu, hiệu quả với tổng dự toán sản xuất phim được tính toán khoa học, hợp lý, tiết kiệm chi ngân sách.
3. Lập Biên bản họp Hội đồng, các văn bản liên quan theo Phụ lục 03, 04 và 05 ban hành theo Thông tư này và xin ý kiến bổ sung, sửa đổi của các thành viên Hội đồng (nếu có).
Điều 11. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng, Phó chủ tịch Hội đồng
1. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng:
a) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác của Hội đồng.
b) Chủ trì các cuộc họp của Hội đồng.
c) Phân công Phó chủ tịch Hội đồng, các thành viên Hội đồng theo dõi từng việc cụ thể.
d) Quyết định và chịu trách nhiệm chung về hoạt động của Hội đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
2. Trách nhiệm của Phó chủ tịch Hội đồng:
a) Phó chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định tại khoản 1 Điều này khi được Chủ tịch Hội đồng phân công hoặc ủy quyền.
Điều 12. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng, Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng
1. Thành viên Hội đồng, Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng có trách nhiệm đóng góp ý kiến, nhận xét, đánh giá, tính toán, đề xuất phương án sản xuất phim tối ưu, phù hợp với quy định hiện hành.
2. Thành viên Hội đồng có trách nhiệm tham gia các buổi họp Hội đồng; trường hợp vắng mặt phải báo cáo Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng và gửi phiếu tham gia ý kiến trước ngày Hội đồng họp.
3. Chủ tịch Hội đồng là người phát ngôn của Hội đồng. Các thành viên Hội đồng và Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng không được công bố nội dung thảo luận và kết luận của Hội đồng.
4. Thành viên Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng có trách nhiệm đọc hồ sơ dự án sản xuất phim, chuẩn bị ý kiến về mặt chuyên môn trước buổi làm việc của Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng, lập Biên bản họp Hội đồng, các văn bản liên quan.
5. Trường hợp thành viên Hội đồng, thành viên Tổ Chuyên gia giúp việc Hội đồng vắng mặt tại cuộc họp Hội đồng ba lần liên tiếp mà không có lý do chính đáng, Cơ quan lựa chọn dự án sẽ xem xét đề nghị Chủ đầu tư ra quyết định miễn nhiệm và đề nghị hoặc cử người thay thế.
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 8 năm 2020
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp và các tổ chức khác thuộc Trung ương, địa phương và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất phim có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL. - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL; - Sở VHTTDL, Sở VHTT, Sở DL các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Công báo, Website Bộ VHTTDL, Website Chính phủ; - Lưu: VT, KHTC (250b). | BỘ TRƯỞNG Nguyễn Ngọc Thiện |
Thông tư có phụ lục biểu mẫu đính kèm, mời các bạn sử dụng file Tải về để xem nội dung chi tiết.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Văn hóa được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Thông tư 03/2020/TT-BVHTTDL tổ chức và hoạt động Hội đồng lựa chọn dự án sản xuất phim
486,3 KB 08/08/2020 11:57:30 SATải file định dạng .doc
574,5 KB 08/08/2020 11:34:39 SA
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Số hiệu: | 03/2020/TT-BVHTTDL | Lĩnh vực: | Văn hóa |
Ngày ban hành: | 09/06/2020 | Ngày hiệu lực: | 06/08/2020 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
So sánh Bộ luật Lao động 2019 với Bộ luật Lao động 2012
-
35 bệnh nghề nghiệp hưởng bảo hiểm xã hội (cập nhật mới nhất 2024)
-
Hướng dẫn thực hiện tinh giản biên chế năm 2024
-
Chỉ bỏ phụ cấp thâm niên giáo viên khi áp dụng chế độ tiền lương mới
-
Nhiệm vụ của trung tâm y tế dự phòng
-
Đóng BHXH bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu tối đa?
-
Thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe mới nhất
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Văn hóa Xã hội
Quyết định 1760/QĐ-TTg
Quyết định 1028/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020
Chỉ thị số 08/CT-UBND của UBND TP Hà Nội về công tác phòng chống lụt bão năm 2010
Công văn 1154/2012/UBDT-CSDT
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
Quyết định 307/2013/QĐ-TTg
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác