Quyết định 724/QĐ-BXD Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định hoạt động kinh doanh

Quyết định số 724/QĐ-BXD 2020

Quyết định 724/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2020.

Cắt giảm 20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh

Ngày 02/6/2020, Bộ Xây dựng đã ra Quyết định 724/QĐ-BXD về việc ban hành Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2020.

Theo đó, mục tiêu của Kế hoạch là trong giai đoạn 2020-2025 cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% số quy định và cắt giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31/5/2020 được Bộ Xây dựng thống kê; Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành văn bản có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.

Đồng thời, Bộ Xây dựng yêu cầu xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, công khai, minh bạch, đúng pháp luật trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Bên cạnh đó, Bộ Xây dựng quy định nhiệm vụ của Kế hoạch là triển khai, thống kế, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh; Triển khai rà soát, đánh giá, tính chi phí tuân thủ sau đơn giản hóa, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh; Thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh; Thực hiện đối ngoại tham vấn, tiếp nhận, thu thập ý kiến của các tổ chức;…

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
_________

Số: 774/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng

__________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước;

Theo đề nghị của Tổng Thanh tra Chính phủ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bí mật nhà nước độ Mật

1. Trong hoạt động thanh tra gồm:

a) Kế hoạch tiến hành thanh tra đột xuất trước khi công bố với đối tượng thanh tra theo quy định của Luật Thanh tra;

b) Báo cáo kết quả thanh tra của thành viên Đoàn thanh tra, của Đoàn thanh tra;

c) Nội dung Kết luận thanh tra chưa công khai.

2. Trong hoạt động giải quyết tố cáo gồm:

a) Họ tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo và những thông tin khác có thể làm lộ danh tính của người tố cáo, người được bảo vệ theo quy định của Luật Tố cáo, trừ trường hợp người tố cáo có yêu cầu khác;

b) Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo trước khi công khai kết luận nội dung tố cáo;

c) Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo trước khi công khai kết luận nội dung tố cáo.

3. Trong hoạt động phòng, chống tham nhũng gồm:

a) Họ tên, địa chỉ, bút tích của người phản ánh, báo cáo về hành vi tham nhũng, trừ trường hợp người phản ánh, báo cáo về hành vi tham nhũng có yêu cầu khác;

b) Nội dung báo cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi tham nhũng;

c) Kết quả kiểm tra, xác minh phản ánh, báo cáo về tham nhũng;

d) Những thông tin trong co sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là không công khai.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

1. Tổng Thanh tra Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Chánh thanh tra các cấp, các ngành, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán Nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,

các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, NC (2).

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Xuân Phúc

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Chính sách được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Đánh giá bài viết
1 23
0 Bình luận
Sắp xếp theo