Quy định mới liên quan đến bằng lái ô tô, xe máy năm 2024
Quy định mới liên quan đến bằng lái xe ô tô, xe máy
Từ ngày 1/6/2024 sẽ có nhiều quy định mới liên quan đến thi sát hạch bằng lái xe ô tô, xe máy chính thức có hiệu lực do tác động của Thông tư 05/2024/TT-BGTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái. Sau đây là nội dung chi tiết khung chương trình đào tạo lái xe máy, ô tô từ 01/6/2024. Mời các bạn cùng tham khảo.
1. Khung chương trình đào tạo lái xe hạng A1 và A2 từ 01/6/2024
* Mục đích, yêu cầu
- Mục đích:
+ Để thiết kế các bài giảng cho chương trình đào tạo lái xe các hạng A1, A2 nhằm trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về Pháp luật giao thông đường bộ, hệ thống báo hiệu đường bộ và kỹ năng cơ bản lái xe an toàn, kỹ năng lái xe chở hàng, có khả năng điều khiển được các loại xe mô tô khác nhau, ở các điều kiện giao thông khác nhau;
+ Thông qua chương trình học sẽ xây dựng ý thức chấp hành Pháp luật giao thông đường bộ giúp cho người học điều khiển xe đảm bảo trật tự và an toàn giao thông.
- Yêu cầu:
+ Cung cấp cho người học Hiểu và nắm vững luật lệ giao thông, hệ thống báo hiệu đường bộ Việt Nam;
+ Người học Biết vận dụng thành thạo, linh hoạt xử lý các tình huống giao thông, điều khiển xe đúng luật và đảm bảo an toàn.
* Nội dung chương trình môn học
TT | NỘI DUNG |
1 | Pháp luật giao thông đường bộ |
Những kiến thức cơ bản về Pháp luật giao thông đường bộ | |
Ý thức chấp hành và xử lý tình huống giao thông đường bộ | |
Phòng chống tác hại rượu, bia khi tham gia giao thông | |
Thực hành cấp cứu tai nạn giao thông | |
Hướng dẫn kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | |
2 | Kỹ thuật lái xe |
Vị trí, tác dụng các bộ phận chủ yếu của xe mô tô | |
Kỹ thuật lái xe cơ bản | |
Nội dung đào tạo cho người khuyết tật | |
Tập lái xe trong sân tập | |
Tập phanh gấp | |
Tập lái vòng cua |
2. Khung chương trình đào tạo lái xe hạng A3 và A4 từ 01/6/2024
* Mục đích, yêu cầu
- Mục đích
+ Để thiết kế các bài giảng cho chương trình đào tạo lái xe các hạng A3, A4 nhằm trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về Pháp luật giao thông đường bộ, hệ thống báo hiệu đường bộ, một số cấu tạo, sửa chữa thông thường, phân loại hàng hóa, kỹ năng cơ bản lái xe an toàn, kỹ năng lái xe chở hàng, có khả năng điều khiển được các loại xe hạng A3, A4 khác nhau, ở các điều kiện giao thông khác nhau;
+ Thông qua chương trình học sẽ xây dựng ý thức chấp hành Pháp luật giao thông đường bộ giúp cho người học điều khiển xe đảm bảo trật tự và an toàn giao thông.
- Yêu cầu
+ Cung cấp cho người học Hiểu và nắm vững luật lệ giao thông, hệ thống báo hiệu đường bộ Việt Nam, một số cấu tạo, sửa chữa thông thường, phân loại hàng hóa, kỹ năng cơ bản lái xe an toàn, kỹ năng lái xe chở hàng;
+ Người học Biết vận dụng thành thạo, linh hoạt xử lý các tình huống giao thông, điều khiển xe đúng luật và đảm bảo an toàn.
* Nội dung chương trình môn học
TT | NỘI DUNG |
1 | Pháp luật giao thông đường bộ |
Phần I. Luật Giao thông đường bộ | |
Chương I: Những quy định chung | |
Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ | |
Chương III: Phương tiện tham gia giao thông đường bộ | |
Chương IV: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ | |
Chương V: Phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông | |
Chương VI: Hướng dẫn kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | |
Phần II. Biển báo hiệu đường bộ | |
Chương I: Quy định chung | |
Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông | |
Chương III: Biển báo hiệu | |
Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác | |
Phần III. Xử lý các tình huống giao thông | |
Các tính chất của sa hình | |
Các nguyên tắc đi sa hình | |
Kiểm tra | |
2 | Cấu tạo và sửa chữa thông thường |
Sơ lược về Cấu tạo | |
Cách sử dụng các trang thiết bị điều khiển | |
Sơ lược về các hỏng hóc | |
3 | Nghiệp vụ vận tải |
Phân loại hàng hóa, phân loại hành khách | |
Các thủ tục giấy tờ trong vận tải | |
Trách nhiệm của người lái xe kinh doanh vận tải | |
4 | Kỹ thuật lái xe |
Kỹ thuật lái xe cơ bản | |
Lái xe trên bãi và lái xe trong hình số 8, số 3 | |
Lái xe trên đường phức tạp và lái xe ban đêm | |
Bài tập tổng hợp |
3. Chương trình đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C từ ngày 1/6/2024
Theo khoản 8 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT sửa đổi Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT) quy định về chương trình đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C như sau:
- Kiểm tra, xét cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, chứng chỉ đào tạo:
+ Kiểm tra khi kết thúc môn học lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết (nội dung bộ câu hỏi gồm các môn học: Pháp luật giao thông đường bộ; cấu tạo và sửa chữa thông thường; nghiệp vụ vận tải; đạo đức, văn hoá giao thông, phòng chống tác hại của rượu bia và phòng chống cháy nổ, cứu nạn và cứu hộ khi tham gia giao thông) và mô phỏng các tình huống giao thông;
+ Kiểm tra khi kết thúc môn học thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;
+ Xét cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người học đáp ứng yêu cầu theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (sửa đổi tại Thông tư 05/2024/TT-BGTVT).
- Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo:
SỐ TT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE | |||
Hạng B1 | Hạng B2 | Hạng C | ||||
Học xe số tự động | Học xe số cơ khí | |||||
I. Đào tạo Lý thuyết | giờ | 136 | 136 | 168 | 168 | |
1 | Pháp luật giao thông đường bộ | giờ | 90 | 90 | 90 | 90 |
2 | Cấu tạo và sửa chữa thông thường | giờ | 8 | 8 | 18 | 18 |
3 | Nghiệp vụ vận tải | giờ | - | - | 16 | 16 |
4 | Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (04 giờ) | giờ | 14 | 14 | 20 | 20 |
5 | Kỹ thuật lái xe | giờ | 20 | 20 | 20 | 20 |
6 | Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông | giờ | 4 | 4 | 4 | 4 |
II. Đào tạo thực hành | giờ | 68 | 84 | 84 | 94 | |
1 | Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên | giờ | 41 | 41 | 41 | 43 |
2 | Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên | giờ | 24 | 40 | 40 | 48 |
3 | Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên | giờ | 3 | 3 | 3 | 3 |
4 | Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên | km | 1000 | 1100 | 1100 | 1100 |
Trong đó | Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên | km | 290 | 290 | 290 | 275 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên | km | 710 | 810 | 810 | 825 | |
III. Tổng thời gian đào tạo | giờ | 204 | 220 | 252 | 262 |
- Tổ chức khóa đào tạo:
+ Cơ sở đào tạo lái xe căn cứ các nội dung gồm: khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (sửa đổi tại Thông tư 05/2024/TT-BGTVT), thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và nghỉ lễ; để xây dựng tổng thời gian khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe đảm bảo đạt được mục tiêu: hạng B1 chương trình đào tạo thường xuyên và đối với hạng B2, hạng C là trình độ sơ cấp;
+ Số học viên được quy định trên một xe tập lái: hạng B1, B2 không quá 05 học viên và hạng C không quá 08 học viên.
4. Chương trình đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe từ ngày 1/6/2024
Thông tư 05/2024/TT-BGTVT sửa đổi Điều 14 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT) về chương trình đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe như sau:
- Kiểm tra, xét cấp chứng chỉ đào tạo:
+ Kiểm tra khi kết thúc môn học lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết (nội dung bộ câu hỏi gồm các môn học: Pháp luật giao thông đường bộ; cấu tạo và sửa chữa thông thường; nghiệp vụ vận tải; đạo đức, văn hoá giao thông, phòng chống tác hại của rượu bia và phòng chống cháy nổ, cứu nạn và cứu hộ khi tham gia giao thông) và mô phỏng các tình huống giao thông;
+ Kiểm tra khi kết thúc môn học thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;
+ Xét cấp chứng chỉ đào tạo đối với người học đáp ứng yêu cầu theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 14 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (sửa đổi Thông tư 05/2024/TT-BGTVT).
- Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo:
SỐ TT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE | ||||||||
B1 (số tự động) lên B1 | B1 lên B2 | B2 lên C | C lên D | D lên E | B2, D, E lên F | C, D, E lên FC | B2 lên D | C lên E | |||
I. Đào tạo lý thuyết | giờ | 44 | 48 | 48 | 48 | 48 | 48 | 56 | 56 | ||
1 | Pháp luật giao thông đường bộ | giờ | - | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 20 | 20 |
2 | Kiến thức mới về xe nâng hạng | giờ | - | - | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 |
3 | Nghiệp vụ vận tải | giờ | - | 16 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 |
4 | Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (04 giờ) | giờ | - | 10 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 18 | 18 |
5 | Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông | giờ | - | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
II. Đào tạo thực hành | giờ | 24 | 10 | 18 | 18 | 18 | 18 | 28 | 28 | 28 | |
1 | Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên | giờ | 13 | 4 | 7 | 7 | 7 | 7 | 10 | 12 | 12 |
2 | Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên | giờ | 10 | 5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 17 | 15 | 15 |
3 | Số giờ học thực hành trên ca bin học lái xe ô tô của 01 học viên | giờ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
4 | Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên | km | 340 | 150 | 240 | 240 | 240 | 240 | 380 | 380 | 380 |
Trong đó | Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên | km | 60 | 20 | 30 | 30 | 30 | 30 | 40 | 52 | 52 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên | km | 280 | 130 | 210 | 210 | 210 | 210 | 340 | 328 | 328 | |
III. Tổng thời gian đào tạo | giờ | 24 | 54 | 66 | 66 | 66 | 66 | 76 | 84 | 84 |
- Tổ chức khóa đào tạo:
+ Cơ sở đào tạo lái xe căn cứ các nội dung, gồm: khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (sửa đổi Thông tư 05/2024/TT-BGTVT), thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và nghỉ lễ; để xây dựng tổng thời gian khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe đối với học nâng hạng phải đảm bảo đạt được mục tiêu của chương trình đào tạo thường xuyên;
+ Số học viên được quy định trên 01 xe tập lái đối với học nâng hạng: B1 (số tự động lên B1 số cơ khí), B1 lên B2 không quá 05 học viên; B2 lên C, C lên D, D lên E, B2, C, D, E lên F không quá 08 học viên; B2 lên D, C lên E không quá 10 học viên.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Tham khảo thêm
Thông tư liên tịch 01/2020/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BQP-BNN&PTNT-BTC-BTP
Quy trình điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ
Đối tượng được cấp Bảo hiểm y tế miễn phí 2024
Hướng dẫn làm bài thi trắc nghiệm thăng hạng giáo viên
Khung thời gian bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa lớp 1 mới
Điều lệ Trường tiểu học mới nhất 2024
Nghị định 63/2020/NĐ-CP quy định về công nghiệp an ninh
Quyết định 1560/QĐ-BVHTTDL Tiêu chí tuyển chọn tài năng lĩnh vực Sân khấu, Điện ảnh
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục trình báo công an năm 2024
Nhiệm vụ của giáo viên mầm non mới nhất 2024
Đối tượng cán bộ, công chức bị xử lý vi phạm pháp luật về đất đai
Quy trình dừng xe sai phạm của cảnh sát giao thông
Giấy mua đất viết tay có giá trị pháp lý không?
Cách xử lý hóa đơn điện tử viết sai theo Thông tư 78 và Nghị định 123