Quyết định 51/2014/QĐ-UBND

Quyết định 51/2014/QĐ-UBND - Bảng giá đất thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2015 đến năm 2019

Ngày 31/12/2014, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định 51/2014/QĐ-UBND Quy định về giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019. Bảng giá đất áp dụng cho tất cả các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh: Quận 1, quận 2, quận 3, Củ Chi, Bình Thạnh,....

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 51/2014/QĐ-UBND
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ÁP
DỤNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2015 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định v giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định v thu tiền sử
dụng đất;
Căn c Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường,
hỗ trợ, tái định khi N nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá
đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên Môi trường quy
định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất c thể vấn
xác định giá đất;
Căn c Nghị quyết s 29/2014/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân Thành phố
về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ C Minh công bố ngày 01 tháng 01 năm 2015;
Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo xây dựng bảng giá đất Thành phố tại Tờ trình số 9274/TTr-BCĐBGĐ ngày
18 tháng 12 năm 2014; ý kiến của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất Thành phố tại Công văn số
11623/STC-HĐTĐBGĐ ngày 19 tháng 12 năm 2014; ý kiến của Sở pháp tại Công văn số 7271/STP-VB
ngày 24 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa n Thành phố Hồ Chí
Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Quyết định này thay thế
Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban
hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố H Chí Minh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân n quận - huyện, Thủ trưởng các quan, đơn vị, tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND. TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;
- Các Ban Hội đồng nhân dân TP;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng CV, ĐTMT (5b), TTCB;
- Lưu: VT, (ĐTMT-C) H.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01
THÁNG 01 NĂM 2015 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
Thành phố)
Chương I
PHẠM VI ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Bảng giá đất này được s dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, nhân đối với
phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông
nghiệp không phải đất sang đất đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất cho hộ gia đình,
nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền s dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp
đất trả lại đất Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử
dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
3. Bảng giá đất này n cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại
Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. quan thực hiện chức năng quản nhà nước về đất đai; quan chức năng xây dựng, điều chỉnh,
thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức chức năng vấn xác định giá đất, nhân hành nghề vấn xác định giá đất.
3. Tổ chức, nhân khác liên quan.
Chương II
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 3. Đối với đất nông nghiệp
1. Phân khu vực vị trí đất:
a) Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:
- Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;
- Khu vực II: thuộc địa n các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện C Chi;
- Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ.
b) Vị trí:
- Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy
sản: Chia làm ba (03) vị trí:
Đánh giá bài viết
1 1.358

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo