Quyết định 96/2014/QĐ-UBND

Quyết định 96/2014/QĐ-UBND - Bảng giá đất thành phố Hà Nội từ năm 2015 đến năm 2019

Ngày 29/12/2014, UBND thành phố Hà Nội đã ký hành Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND về việc Ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn TP Hà Nội. Bảng giá đất áp dụng cho tất cả các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội: Hai Bà Trưng, Đống Đa, Cầu Giấy, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Hoài Đức, Đan Phượng....

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ NỘI
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - T do - Hạnh phúc
Số: 96/2014/QĐ-UBND
Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Nội áp dụng t ngày
01/01/2014 đến ngày 31/12/2019
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Thủ đô năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định khung giá đất;
Căn cứ Thông số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên Môi trường quy định chi tiết
phương pháp giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2014/NQ-HĐND ngày 03/12/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Nội khóa
XIV, kỳ họp thứ 11 về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Nội áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến
31/12/2019;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên Môi trường tại T trình số 6293/TTr-STNMT ngày 03/11/2014 Báo cáo
thẩm định sổ 3406/STP-VBPQ ngày 15/12/2014 của Sở pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Nội áp
dụng từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019 (có Phụ lục và Bảng giá các loại đất kèm theo).
Điều 2. Quyết định này hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 thay thế Quyết định số
63/2013/QĐ-UBND ngày 25/12/2013 quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố m 2014 Quyết
định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 về việc ban nh bảng giá các loại đất trên địa bàn quận Bắc Từ
Liêm quận Nam Từ Liêm, thay thế cho bảng giá đất huyện Từ Liêm ban hành kèm theo Quyết định số
63/2013/QĐ-UBND ngày 25/12/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các quận, huyện, thị xã, các t chức, hộ gia đình, nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Đ/c thư Thành ủy;
- Bộ: TN&MT; TC; XD; pháp;
- Viện KSND TC; Tòa án NDTC;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP Hà Nội;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ TP;
- VPUBTP: CVP. PCVP; tổ chuyên viên; KT, Nth;
- Trung tâm tin học công báo;
- Lưu, VT(3b), KT(150b).
TM. ỦY BAN NHÂN N
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Hồng Khanh
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NỘI ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2015
ĐẾN 31/12/2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố
Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, nhân đối với
phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
không phải đất sang đất đối với phần diện ch trong hạn mức giao đất cho hộ gia đình, nhân;
b) Tính thuế s dụng đất;
c) Tính phí lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người t nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp
đất trả lại đất Nhà nước giao đất thu tiền s dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất,
đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
2. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm sở xác định giá đất trong các trường
hợp sau:
a) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của
hộ gia đình, nhân diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất giá trị (xác
định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng;
b) Tính tiền bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Nguyên tắc cụ thể khi định giá đất
1. Căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố điều kiện sở hạ tầng
thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị trí 1 tiếp
giáp trục đường giao thông tên trong bảng giá khả năng sinh lợi điều kiện sở hạ tầng thuận lợi hơn
các vị trí tiếp theo, các vị trí 2, 3, 4 theo thứ t khả năng sinh lợi điều kiện sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.
2. Nguyên tắc khi xác định giá đất phi nông nghiệp.
a) Trường hợp thửa đất của một ch sử dụng vị trí 1 trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo
vị trí mức giá cao nhất.
b) Các vị trí trong mỗi đường, phố được xác định như sau:
Đánh giá bài viết
1 994

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo