Quyết định 2048/QĐ-TCHQ

Quyết định 2048/QĐ-TCHQ năm 2013 sửa đổi Bộ khung Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 kèm theo Quyết định 2495/QĐ-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành.

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------

Số: 2048/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2013

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỘ KHUNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2008 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH 2495/QĐ-TCHQ NGÀY 18/11/2011

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và Quyết định số 118/2009/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg;

Căn cứ Quyết định số 1652/QĐ-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 1818/QĐ-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố Mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng cục Hải quan,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bộ khung Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan được ban hành kèm theo Quyết định số 2495/QĐ-TCHQ ngày 18/11/2011.

Bộ khung hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2008 đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan công bố kèm theo Quyết định này được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan (http://www.customs.gov.vn và http://www.baohaiquan.vn).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng cục, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thực hiện quyết định này.

Trong quá trình thực hiện, có khó khăn hoặc vướng mắc, các đơn vị có thể gửi văn bản về Văn phòng Tổng cục để tổng hợp trình Tổng cục xem xét, điều chỉnh./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Lãnh đạo Tổng cục (để b/c);
- Lưu: VT, VP.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Dương Thái

PHỤ LỤC I

BỘ KHUNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG CHO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC CƠ QUAN TỔNG CỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2048/QĐ-TCHQ ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Tổng cục Hải quan)

STT

TÊN TÀI LIỆU

Mã hiệu

Ghi chú

1.

Chính sách chất lượng

CSCL

2.

Mục tiêu chất lượng

MTCL

3.

Sổ tay chất lượng

STCL

QUY TRÌNH CHUNG CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN

4.

Quy trình quản lý tài liệu

QT.TCHQ.01

5.

Quy trình quản lý hồ sơ

QT.TCHQ.02

6.

Quy trình cải tiến hệ thống quản lý chất lượng

QT.TCHQ.03

7.

Quy trình xử lý văn bản tại các đơn vị

DANH MỤC THỦ TỤC THEO ĐỀ ÁN 30

8.

Thủ tục chấm dứt hoạt động kho ngoại quan

9.

Thủ tục chuyển đổi chủ kho ngoại quan

10.

Thủ tục thành lập kho ngoại quan

11.

Thủ tục xác nhận trước xuất xứ hàng nhập khẩu

12.

Thủ tục tiếp nhận và giải quyết đơn yêu cầu kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ tại Tổng cục Hải quan

13.

Thủ tục gia hạn hiệu lực của đơn yêu cầu kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ tại Tổng cục Hải quan

14.

Thủ tục gia hạn nộp tiền thuế theo Điều 24 NĐ 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 được sửa đổi tại khoản 15 Điều 1 Nghị định 106/2010/NĐ-CP đối với trường hợp bị ảnh hưởng do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ; do di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước; do chính sách thay đổi mà số tiền thuế, tiền phạt phát sinh tại 02 Cục HQ.

15.

Xét miễn thuế đối với trường hợp hàng quà biếu tặng có trị giá trên 30 triệu đồng tặng cho cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ quan đoàn thể xã hội hoạt động bằng ngân sách nhà nước; quà biếu tặng mang mục đích nhân đạo, từ thiện, nghiên cứu khoa học

16.

Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

17.

Xét miễn thuế đối với trường hợp hàng nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng; an ninh, quốc phòng nhập khẩu bằng nguồn ngân sách địa phương (thuộc loại trong nước chưa sản xuất được), nghiên cứu khoa học, giáo dục đào tạo; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế.

18.

Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở Tổng cục Hải quan

19.

Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở Doanh nghiệp

20.

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan tại Tổng cục Hải quan

21.

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan tại Tổng cục Hải quan

22.

Tư vấn cho công dân và doanh nghiệp về thủ tục hành chính hải quan

23.

Thủ tục thành lập địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu

24.

Thủ tục thành lập địa điểm làm thủ tục hải quan cảng nội địa

25.

Thủ tục thành lập địa điểm kiểm tra tập trung do doanh nghiệp kinh doanh kho bãi đầu tư xây dựng

26.

Thủ tục thành lập địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới thuộc khu kinh tế cửa khẩu

27.

Thủ tục thành lập địa điểm thu gom hàng lẻ ở nội địa (CFS)

28.

Thủ tục công nhận Doanh nghiệp ưu tiên

29.

Thủ tục đăng ký chữ ký điện tử

VĂN PHÒNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

30.

Quy trình thanh toán công tác phí

QT.09.01

31.

Quy trình quản trị mạng công tác văn thư

QT.09.02

32.

Quy trình tổ chức hội nghị, hội họp

QT.09.03

33.

Quy trình chỉnh lý hồ sơ lưu trữ

QT.09.04

34.

Quy trình xây dựng, theo dõi chương trình công tác trọng tâm

QT.09.05

35.

Quy trình tổng hợp và báo cáo đột xuất phục vụ Lãnh đạo Tổng cục

QT.09.06

36.

Quy trình mua sắm hàng hóa phục vụ hoạt động của cơ quan Tổng cục

QT.09.07

37.

Quy trình quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc thiết bị và cơ sở vật chất

QT.09.08

38.

Quy trình xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Tổng cục

QT.09.09

39.

Quy trình quản lý và điều hành xe ô tô

QT.09.10

40.

Quy trình xử lý vụ việc báo phản ánh

QT.09.11

41.

Quy trình Khen thưởng (định kỳ, đột xuất, khen cao)

QT.09.12

CỤC THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

42.

Quy trình xét miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng tại Tổng cục Hải quan

QT.19.01

43.

Quy trình gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt đối với hàng hóa XK, NK áp dụng tại Tổng cục Hải quan

QT.19.02

CỤC GIÁM SÁT QUẢN LÝ VỀ HẢI QUAN

44.

Quy trình xử lý công văn tại Cục Giám sát quản lý về hải quan

QT.20.01

VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ

45.

Quy trình bổ nhiệm cán bộ

QT.21.01

46.

Quy trình xử lý kỷ luật công chức

QT.21.02

47.

Quy trình chọn cử cán bộ đi đào tạo, bồi dưỡng tại nước ngoài

QT.21.03

48.

Quy trình giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội

QT.21.04

VỤ TÀI VỤ QUẢN TRỊ

49.

Quy trình lập, thẩm định, giao và quản lý dự toán chi ngân sách ngành Hải quan

QT.22.01

50.

Quy trình thẩm định hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc ngành Hải quan

QT.22.02

THANH TRA TỔNG CỤC

51.

Quy trình thanh tra, kiểm tra trong ngành Hải quan

QT.23.01

52.

Quy trình xử lý sau thanh tra

QT.23.02

53.

Quy trình xử lý văn bản, tổng hợp báo cáo tại Thanh tra Tổng cục Hải quan

QT.23.03

VỤ PHÁP CHẾ

54.

Quy trình thẩm định đối với các Chỉ thị, Quy trình nghiệp vụ, Quy chế trong ngành Hải quan

QT.26.01

VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ

55.

Quy trình tổ chức đoàn ra, đoàn vào

QT.27.01

56.

Quy trình lập kế hoạch đoàn ra, đoàn vào hàng năm

QT.27.02

57.

Quy trình xử lý văn bản (liên quan đến hội nhập quốc tế)

QT.27.03

58.

Quy trình tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về Hải quan

QT.27.04

PHỤ LỤC II

BỘ KHUNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2008 XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG CHO CÁC CỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2048/QĐ-TCHQ ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Tổng cục Hải quan)

STT

TÊN TÀI LIỆU

Ghi chú

I

Chính sách chất lượng, Mục tiêu chất lượng

II

Sổ tay chất lượng

III

Quy trình

CÁC QUY TRÌNH CHUNG VÀ BẮT BUỘC

1.

Quy trình kiểm soát tài liệu

2.

Quy trình kiểm soát hồ sơ

3.

Quy trình đánh giá chất lượng nội bộ

4.

Quy trình kiểm soát sự không phù hợp

5.

Quy trình hành động khắc phục phòng ngừa

6.

Quy trình hành động phòng ngừa

7.

CÁC QUY TRÌNH TÁC NGHIỆP

8.

Thủ tục di chuyển, mở rộng, thu hẹp kho ngoại quan

9.

Thủ tục thành lập địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở nội địa

10.

Thủ tục mở rộng, thu hẹp kho CFS

11.

Thủ tục gia hạn nộp tiền thuế theo Điều 24 NĐ 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 được sửa đổi tại khoản 15 Điều 1 Nghị định 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 và Điều 133 Thông tư 195/TT-BTC ngày 6/12/2010 đối với trường hợp bị ảnh hưởng do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ; do di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước; do chính sách thay mà số tiền thuế, tiền phạt phát sinh tại 02 Chi cục HQ

12.

Đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế

13.

Xét miễn thuế đối với các trường hợp miễn thuế hàng quà biếu, quà tặng, hàng mẫu không thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan, Chi cục hải quan; thuốc chữa bệnh là quà biếu, quà tặng có trị giá vượt quá định mức miễn thuế nhưng do người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi về cho thân nhân tại Việt Nam là gia đình có công với cách mạng, thương binh, liệt sỹ, người già yếu không nơi nương tựa; hàng nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.

14.

Thủ tục xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (thực hiện theo Thông tư 77/2008/TT-BTC ngày 15/9/2008 hướng dẫn thi hành một số biện pháp xử lý nợ đọng thuế và Thông tư số 24/2012/TT-BTC ngày 17/02/2012 sửa đổi bổ sung Thông tư số 77/2008/TT-BTC) (B-BTC-049986-TT)

15.

Xử lý tiền thuế, tiền phạt nộp thừa (theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29/11/2006; Điều 22 Nghị định 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 được sửa đổi, bổ sung tại Điều 22 Nghị định 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010.

16.

Thủ tục xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (theo quy định tại Điều 65 Luật Quản lý thuế và Điều 134 Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 6/12/2010 của Bộ Tài chính)

17.

Thủ tục tham vấn, xác định trị giá đối với hàng nhập khẩu tại cấp Cục

18.

Thủ tục kéo dài thời hạn nộp thuế đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu

19.

Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở Cục Hải quan tỉnh, thành phố

20.

Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp do Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện

21.

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan tại Cục Hải quan

22.

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan tại Cục Hải quan

23.

Thủ tục thành lập địa điểm kiểm tra là chân công trình hoặc kho của công trình, nơi sản xuất

24.

Thủ tục khai báo, xác định trị giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan (áp dụng đối với thủ tục hải quan thủ công - điện tử)

25.

Thủ tục khai báo, kiểm tra khoản giảm giá đối với hàng nhập khẩu (áp dụng đối với thủ tục hải quan thủ công - điện tử)

26.

Thủ tục thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan

27.

Thủ tục thông báo và xác nhận đủ điều kiện hoạt động đại lý hải quan

28.

Thông báo phát hành Biên lai

29.

Thông báo kết quả hủy Biên lai

30.

Kiểm tra việc in, phát hành, quản lý và sử dụng Biên lai

31.

Thủ tục đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu miễn thuế là vật liệu xây dựng đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan

32.

Thủ tục quyết toán việc xuất khẩu, sử dụng hàng hóa miễn thuế là vật liệu xây dựng đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan để xây dựng sửa chữa và bảo dưỡng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội chung trong khu phi thuế quan

Đánh giá bài viết
1 62
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi