Thông tư 09/2017/TT-BKHCN về đo lường đối với phép đo khối lượng trong thương mại bán lẻ
Thông tư 09/2017/TT-BKHCN - Đo lường đối với phép đo khối lượng trong thương mại bán lẻ
Thông tư 09/2017/TT-BKHCN quy định về đo lường đối với phép đo khối lượng trong thương mại bán lẻ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 27 tháng 06 năm 2017. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo.
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2017/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI PHÉP ĐO KHỐI LƯỢNG TRONG THƯƠNG MẠI BÁN LẺ
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Quyền lợi người tiêu dùng;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định về đo lường đối với phép đo khối lượng trong thương mại bán lẻ.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về đo lường đối với phép đo khối lượng trong thương mại bán lẻ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân (sau đây viết tắt là người) thực hiện phép đo khối lượng trong thương mại bán lẻ.
2. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phép đo khối lượng trong thương mại bán lẻlà tập hợp những thao tác cần để xác định lượng hàng hóa theo đơn vị đo khối lượng trong mua bán hàng hóa tiêu dùng thông thường (lương thực, thực phẩm, hàng hóa tiêu dùng thông thường khác; loại trừ xăng, dầu, khí, vàng, thuốc, mỹ phẩm) tại các chợ, trung tâm thương mại, điểm bán lẻ, có sự chứng kiến của người mua và người bán;
2. Lượng thiếulà chênh lệch giữa lượng công bố và lượng thực;
3. Lượng công bốlà lượng hàng hóa được chỉ thị trên cân khi thực hiện phép đo khối lượng trong thương mại bán lẻ;
4. Lượng thựclà lượng hàng hóa đúng quy định;
5. Quả cân đối chứnglà quả cân đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 và được dùng để thực hiện phép đo đối chứng quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này;
6. Phép đo đối chứnglà phép đo do cơ quan, đơn vị có trách nhiệm quy định tại Chương III thực hiện để kiểm tra sự phù hợp với quy định về lượng thiếu tại Điều 5 Thông tư này.
Chương II
YÊU CẦU ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI PHÉP ĐO KHỐI LƯỢNG TRONG THƯƠNG MẠI BÁN LẺ
Điều 4. Phương tiện đo
Cân được sử dụng để thực hiện phép đo khối lượng trong thương mại bán lẻ phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
1. Có phạm vi cân phù hợp với khối lượng hàng hóa cần cân; có giá trị độ chia (d) (d được thể hiện trên nhãn mác của cân) tương ứng với khối lượng hàng hóa cần cân theo quy định tại Bảng 1;
Bảng 1
Phạm vi cân | Giá trị độ chia (d) của cân | Ví dụ về cân đồng hồ lò xo được lựa chọn sử dụng |
Trên 40 g đến 100 g | ≤ 2 g | Cân 500 g. |
Trên 100 g đến 200 g | ≤ 5 g | Cân 500 g; Cân 1 kg. |
Trên 200 g đến 400 g | ≤ 10g | Cân 500 g; Cân 1 kg; Cân 2 kg; Cân 4 kg. |
Trên 400 g đến 1 kg | ≤ 20 g | Cân 500 g; (*) Cân 1 kg; Cân 2 kg; Cân 4 kg; Cân 5 kg; Cân 8 kg. |
Trên 1 kg đến 2 kg | ≤ 50 g | Cân 2 kg; Cân 4 kg; Cân 5 kg; Cân 8 kg; Cân 10 kg; Cân 12 kg; Cân 15 kg; Cân 20 kg. |
Trên 2 kg đến 4 kg | ≤ 100 g | Cân 4 kg; Cân 5 kg; Cân 8 kg; Cân 10 kg; Cân 12 kg; Cân 15 kg; Cân 20 kg; Cân 30 kg. |
Trên 4 kg đến 100 kg | ≤ 200 g | Cân 5 kg; (*) Cân 8 kg; (*) Cân 10 kg; (*) Cân 12 kg; (*) Cân 15 kg; (*) Cân 20 kg; (*) Cân 30 kg; (*) Cân 60 kg; (*) Cân 100 kg. |
(*) Khối lượng hàng hóa cần cân không được lớn hơn mức cân lớn nhất của cân.
2. Đã được kiểm định tại tổ chức kiểm định được chỉ định theo quy định của pháp luật về đo lường;
3. Các bộ phận, chi tiết của cân phải phù hợp với mẫu đã được phê duyệt;
4. Các bộ phận, chi tiết, chức năng có khả năng can thiệp làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường cơ bản của cân phải được niêm phong hoặc kẹp chì của tổ chức kiểm định được chỉ định.
Điều 5. Lượng thiếu cho phép
1. Trường hợp sử dụng đồng hồ lò xo, lượng thiếu cho phép được xác định theo quy định tại Bảng 2.
Bảng 2
Cân đồng hồ lò xo | Lượng thiếu cho phép Lượng thiếu cho phép Lượng thiếu cho phép | ||
1 d | 2 d | 3 d | |
Lương hàng hóa cần cân (m) Lương hàng hóa cần cân (m) Lương hàng hóa cần cân (m) | |||
Cân 500 g (d = 2 g) | 40 g ≤ m ≤ 100 g | 100 g < m ≤ 400 g | 400 g < m ≤ 500 g |
Cân 1 kg (d = 5 g) | 100 g ≤ m ≤ 250 g | 250 g < m ≤ 1 kg | - |
Cân 2 kg (d= 10 g) | 200 g ≤ m ≤ 500 g | 500 g < m ≤ 2 kg | - |
Cân 4 kg (d= 10 g) | 200 g ≤ m ≤ 500 g | 500 g < m ≤ 2 kg | 2 kg < m ≤ 4 kg |
Cân 5 kg (d = 20 g) | 400 g ≤ m ≤ 1 kg | 1 kg< m ≤ 4 kg | 4 kg < m ≤ 5 kg |
Cân 8 kg (d = 20 g) | 400 g ≤ m < 1 kg | 1 kg< m ≤ 4 kg | 4 kg < m ≤ 8 kg |
Cân 10 kg (d = 50 g) | 1 kg < m < 2,5 kg | 2,5 kg < m ≤ 10 kg | - |
Cân 12 kg (d = 50 g) | 1 kg < m ≤ 2,5 kg | 2,5 kg < m ≤ 10 kg | 10 kg < m ≤ 12 kg |
Cân 15 kg (d = 50 g) | 1 kg < m ≤ 2,5 kg | 2,5 kg < m ≤ 10 kg | 10 kg < m ≤ 15 kg |
Cân 20 kg (d = 50 g) | 1 kg ≤ m ≤ 2,5 kg | 2,5 kg < m ≤ 10 kg | 10 kg < m ≤ 20 kg |
Cân 30 kg (d= 100 g) | 2 kg ≤ m ≤ 5 kg | 5 kg < m ≤ 20 kg | 20 kg < m ≤ 30 kg |
Cân 60 kg (d = 200 g) | 4 kg ≤ m ≤ 10 kg | 10 kg < m ≤ 40 kg | 40 kg < m ≤ 60 kg |
Cân 100 kg (d = 200 g) | 4 kg ≤ m ≤ 10 kg | 10 kg < m ≤ 40 kg | 40 kg < m ≤ 100 kg |
2. Trường hợp sử dụng cân không quy định tại khoản 1 Điều này, lượng thiếu cho phép không được vượt quá hai (2) lần giới hạn của sai số cho phép khi kiểm định ban đầu của cân được sử dụng.
Điều 6. Quả cân đối chứng, phép đo đối chứng
1. Quả cân đối chứng có thể gồm một hoặc nhiều quả cân loại 0,5 kg; 1 kg; 2 kg; 5 kg; 10 kg; 20 kg.
2. Quả cân đối chứng quy định tại khoản 1 Điều này phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Có sai số không lớn hơn 1/1000 khối lượng danh định của quả cân (hoặc có cấp chính xác M1);
b) Đã được kiểm định tại tổ chức kiểm định được chỉ định theo quy định của pháp luật về đo lường;
c) Được bảo quản, sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
3. Phép đo đối chứng được thực hiện như sau:
a) Tùy theo thực tế, lựa chọn khối lượng hàng hóa để đối chứng nhưng không vượt quá mức cân lớn nhất của cân được sử dụng trong thương mại bán lẻ;
b) Lựa chọn một hoặc nhiều quả cân đối chứng có khối lượng (hoặc tổng khối lượng) bằng khối lượng hàng hóa để đối chứng;
c) Đặt quả cân (hoặc các quả cân) đối chứng lên cân;
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Thông tư 09/2017/TT-BKHCN về đo lường đối với phép đo khối lượng trong thương mại bán lẻ
199 KB 17/07/2017 11:11:00 SATải định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT sửa đổi hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
-
Thông tư 69/2024/TT-BTC về danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia
-
Quyết định 09/2023/QĐ-TTg cấp và quản lý thẻ đi lại doanh nhân APEC
-
Luật sửa đổi, bổ sung Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024
-
Luật đầu tư công số 49/2014/QH13
-
Luật Giao dịch điện tử 2023 số 20/2023/QH15
-
Thông tư 68/2024/TT-BTC sửa đổi các Thông tư về giao dịch chứng khoán
-
Tải Nghị định 80/2023/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định kinh doanh xăng dầu file DOC, PDF
-
Thông tư 01/2018/TT-BKHĐT về Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư trong nước đã sản xuất được
-
Khái niệm xuất siêu, nhập siêu [Cập nhật 2025]
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Luật thương mại số 36/2005/QH11
-
Thông tư 42/2017/TT-BCA an ninh, trật tự một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
-
Cách tra cứu mã ngành nghề kinh doanh
-
Nghị định 81/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
-
Văn bản hợp nhất Luật thương mại số 03/VBHN-VPQH
-
Tải Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu file Doc, Pdf
-
Luật số 43/2024/QH15 sửa đổi Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh BĐS 2023, Luật Các tổ chức tín dụng 2024
-
Vốn lưu động là gì?
-
Nghị định 17/2025/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu
-
Thông tư 12/2019/TT-BCT
-
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp
-
Thông tư 35/2015/TT-BCT quy định về bảo vệ môi trường ngành Công thương

Bài viết hay Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Thông tư số 27/2010/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán
Văn bản hợp nhất 34/VBHN-BTC 2019
Quyết định 40/QĐ-TTG phê duyệt chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế 2020 - 2030
Quyết định 5106/QĐ-BCT năm 2016 biểu giá chi phí tránh được năm 2017
Nghị định 167/2016/NĐ-CP về kinh doanh hàng miễn thuế
Thông tư 15/2017/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác