Quyết định 133/QĐ-BHXH
Quyết định 133/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ngày 07 tháng 02 năm 2013 về việc ban hành quy chế đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM -------- Số: 133/QĐ-BHXH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC HỆ THỐNG BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
----------------
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008; Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22/08/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Nghị định số 116/2011/NĐ-CP ngày 14/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/03/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức và Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy chế đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ mục VIII quy định về phân cấp và chế độ quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 4856/QĐ-BHXH ngày 21/10/2008 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Quyết định số 939/QĐ-BHXH ngày 11/06/2004 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 3. Trưởng Ban Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC (Đã ký) Lê Bạch Hồng |
QUY CHẾ
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
THUỘC HỆ THỐNG BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 133/QĐ-BHXH ngày 07 tháng 02 năm 2013
của Tống Giám đốc Bảo hiếm xã hội Việt Nam)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về chế độ, nội dung, chương trình, tổ chức và quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
2. Quy chế này áp dụng đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế của các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam (sau đây gọi chung là công chức, viên chức) được cử đi học các lớp đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và nước ngoài để nâng cao trình độ lý luận chính trị, quản lý hành chính Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong quy chế này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Đào tạo là quá trình truyền thụ, tiếp nhận có hệ thống những tri thức, kỹ năng theo quy định của từng cấp học, bậc học.
2. Bồi dưỡng là hoạt động trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc.
3. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch là trang bị kiến thức, kỹ năng hoạt động theo chương trình quy định cho ngạch công chức.
4. Đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý là trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp làm việc theo chương trình quy định cho từng chức vụ lãnh đạo, quản lý.
5. Bồi dưỡng theo vị trí việc làm là trang bị, cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp cần thiết để làm tốt công việc được giao.
Điều 3. Mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng
Mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng là trang bị kiến thức về lý luận chính trị; quản lý hành chính Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ; ngoại ngữ, tin học; hội nhập kinh tế quốc tế và kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ nhằm xây dựng đội ngũ công chức, viên chức có trình độ về lý luận chính trị, thành thạo về chuyên môn nghiệp vụ, chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu nâng cao hiệu quả công tác.
Điều 4. Nguyên tắc đào tạo, bồi dưỡng
1. Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức do Bảo hiểm xã hội Việt Nam thống nhất quản lý, chỉ đạo thực hiện trong toàn Ngành, có sự phân cấp cho Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH các tỉnh) và các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (viết tắt là BHXH Việt Nam).
2. Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào vị trí việc làm; yêu cầu quản lý theo tiêu chuẩn của từng chức vụ lãnh đạo, quản lý; tiêu chuẩn của ngạch công chức, ngạch viên chức; quy hoạch, kế hoạch xây dựng đội ngũ công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị đáp ứng được yêu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
3. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức được xây dựng trên cơ sở định hướng phát triển chung của Ngành và nhu cầu cần thiết của các nội dung nghiệp vụ, công việc phù hợp với loại hình đào tạo.
4. Nâng cao tính chủ động của cơ quan, đơn vị quản lý sử dụng công chức, viên chức trong công tác đào tạo, bồi dưỡng; bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả trong đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức.
Điều 5. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng
1. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức.
2. Đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.
3. Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành, hội nhập quốc tế.
Điều 6. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
1. Đào tạo, bồi dưỡng trong nước:
a) Lý luận chính trị;
b) Quản lý hành chính Nhà nước;
c) Đào tạo trình độ sau Đại học bao gồm đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I trở lên;
d) Đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; kiến thức pháp luật; kiến thức, kỹ năng quản lý chuyên ngành;
đ) Tin học, ngoại ngữ.
2. Đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài:
a) Quản lý Nhà nước về bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT); mô hình và kinh nghiệm quản lý, tổ chức thực hiện các chính sách BHXH, BHYT và bảo hiểm thất nghiệp; quản lý tài chính;
b) Hành chính công, dịch vụ công; hệ thống tổ chức và phát triển nguồn nhân lực;
c) Đào tạo trình độ sau Đại học;
d) Kiến thức, kinh nghiệm hội nhập quốc tế.
3. Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng khác do Ban Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với Trường Đào tạo nghiệp vụ BHXH và các đơn vị liên quan thực hiện theo thẩm quyền và nhiệm vụ được giao.
Điều 7. Phân cấp quản lý công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Tổng Giám đốc quyết định cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng đối với các đối tượng:
a) Trưởng ban, Phó Trưởng ban và tương đương; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc và các Ban Quản lý dự án BHXH Việt Nam, Trưởng đại diện BHXH Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh;
b) Giám đốc, Phó Giám đốc BHXH các tỉnh;
c) Viên chức các đơn vị trực thuộc đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài (kể cả trường hợp công chức, viên chức xin nghỉ việc không hưởng lương để đi học ở nước ngoài).
2. Phó Tổng Giám đốc phụ trách công tác đào tạo ký quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng các đối tượng:
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và viên chức của các tổ chức giúp việc Tổng Giám đốc, các đơn vị sự nghiệp thuộc BHXH Việt Nam, cơ quan Đại diện BHXH Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh và các Ban Quản lý dự án.
3. Giám đốc BHXH các tỉnh quyết định cử đi học đối với các trường hợp (kể cả các khóa học không sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách được phân bố):
a) Viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị;
b) Viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài đã có phê duyệt của BHXH Việt Nam về việc đi dự thi.
Chương 2.
QUẢN LÝ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
MỤC 1. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC CỬ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 8. Điều kiện và tiêu chuẩn chung cử công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng
1. Đã được bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức hoặc lao động hợp đồng (đã qua thời gian thử việc) trong chỉ tiêu biên chế.
2. Có trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung, chương trình của khóa đào tạo, bồi dưỡng.
3. Có phẩm chất chính trị, tư cách đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm trong công tác và ý thức tổ chức kỷ luật cao, luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao.
4. Không trong thời gian xem xét kỷ luật, đình chỉ công tác, đối tượng bị điều tra, kiểm tra, trong thời gian thi hành kỷ luật, đang nghỉ chế độ chính sách theo quy định.
5. Có đủ sức khỏe và đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo yêu cầu của từng khóa học và cơ sở đào tạo.
Điều 9. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể cử công chức, viên chức đi đào tạo sau Đại học
1. Việc cử công chức, viên chức đi đào tạo sau Đại học phải căn cứ vào nhu cầu đào tạo và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm của đơn vị.
2. Công chức, viên chức được cử đi học phải đảm bảo đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau:
a) Có thời gian công tác từ đủ 05 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc);\
b) Trong danh sách quy hoạch dự nguồn các chức danh cán bộ quản lý được phê duyệt;
c) Chuyên ngành đăng ký đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhiệm hoặc phù hợp với chuyên ngành của đơn vị nơi công tác;
d) Không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo (áp dụng trường hợp công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau Đại học lần đầu);
đ) Có cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm vụ tại đơn vị cử đi học sau khi hoàn thành chương trình đào tạo với thời gian ít nhất gấp 03 lần thời gian đào tạo;
e) Có 03 năm liên tục liền kề năm được cử đi học hoàn thành tốt nhiệm vụ theo quy định về đánh giá xếp loại công chức, viên chức của đơn vị;
g) Chưa được cử tham gia đồng thời một khóa đào tạo khác.
3. Đối với công chức, viên chức trước khi được tuyển dụng vào làm việc tại các đơn vị trong hệ thống BHXH Việt Nam, đang học sau Đại học thì được tiếp tục học và có trách nhiệm báo cáo Thủ trưởng đơn vị quản lý theo phân cấp. Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm tạo điều kiện về thời gian đi học cho công chức, viên chức nhưng việc học tập không được ảnh hưởng đến thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.
4. Các trường hợp học sau Đại học không áp dụng khoản 2 Điều này:
a) Công chức, viên chức được cử đi học theo các chương trình hợp tác với nước ngoài được ký kết giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với Chính phủ các nước có chương trình hợp tác;
b) Công chức, viên chức đi học tự chi trả các khoản kinh phí học tập và học ngoài giờ hành chính;
5. Các trường hợp đặc biệt do Tổng Giám đốc quyết định.
- Chia sẻ:Vũ Thị Chang
- Ngày:
Quyết định 133/QĐ-BHXH
105 KBGợi ý cho bạn
-
(Mới nhất) Nghị định 81/2021/NĐ-CP về hỗ trợ chi phí học tập
-
Quyết định 1153/QĐ-UBND TP HCM 2023 về tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2023 - 2024
-
Quyết định 1927/QĐ-BGDĐT 2023 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1046/QĐ-TTg
-
Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú
-
Chương trình giáo dục mầm non mới nhất 2024
-
Điều kiện xét thăng hạng giáo viên Tiểu học 2024
-
Tải Thông tư 06/2024/TT-BGDĐT Quy chế Cuộc thi NCKH quốc gia THPT THCS file Doc, Pdf
-
Tải Quyết định 1187/QĐ-BGDĐT 2024 TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh file Doc, pdf
-
Quyết định 1642/QĐ-BNV về việc ban hành kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2016
-
Thông tư 10/2023/TT-BGDĐT về xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và cao đẳng mầm non
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Công văn 3663/BGDĐT-GDTH 2021 - Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học
Quyết định 2378/QĐ-BGDĐT Kế hoạch thực hiện Đề án 896 năm 2017
Quyết định 1299/QĐ-TTg 2018
Thông tư 19/2019/TT-BLĐTBXH yêu cầu năng lực sau khi tốt nghiệp cao đẳng nghệ thuật, báo chí
Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BGDĐT 2018
Quyết định số 1685/QĐ-TTG
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác