Quyết định 10/2016/QĐ-KTNN về hồ sơ kiểm toán; chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác và hủy hồ sơ kiểm toán

Quyết định 10/2016/QĐ-KTNN - Hồ sơ kiểm toán; chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác và hủy hồ sơ kiểm toán

Kiểm toán Nhà nước đã ban hành quy định danh mục hồ sơ kiểm toán; chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác và hủy hồ sơ kiểm toán kèm theo Quyết định 10/2016/QĐ-KTNN ngày 28/12/2016. Theo đó, bổ sung nhiều loại tài liệu trong hồ sơ kiểm toán; đơn cử, hồ sơ kiểm toán chung bổ sung các loại tài liệu sau đây so với quy định hiện hành.

Quyết định 01/2016/QĐ-KTNN Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn kiểm toán nhà nước

Quyết định 1731/QĐ-KTNN năm 2016 Quy chế thi ngạch Kiểm toán viên nhà nước

Quyết định 06/2016/QĐ-KTNN về Hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 10/2016/QĐ-KTNNHà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH DANH MỤC HỒ SƠ KIỂM TOÁN; CHẾ ĐỘ NỘP LƯU, BẢO QUẢN, KHAI THÁC VÀ HỦY HỒ SƠ KIỂM TOÁN

Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định quy định về danh mục hồ sơ kiểm toán; chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác và hủy hồ sơ kiểm toán.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định danh mục hồ sơ kiểm toán; chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác và hủy hồ sơ kiểm toán.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 08/2012/QĐ-KTNN ngày 05/11/2012 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quy định danh mục hồ sơ kiểm toán; chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác và hủy hồ sơ kiểm toán.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, các Đoàn kiểm toán nhà nước, thành viên của Đoàn kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
  • Ban Bí thư Trung ương Đảng;
  • Chủ tịch nước, các Phó Chủ tịch nước;
  • Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội;
  • Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
  • Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
  • Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
  • VP Chủ tịch nước; VP Quốc hội; VP Chính phủ;
  • Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
  • Các Ban của UBTV Quốc hội;
  • Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
  • HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
  • Viện KSND tối cao, Tòa án nhân dân tối cao;
  • Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
  • Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91;
  • Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
  • Công báo;
  • Lãnh đạo KTNN; các đơn vị trực thuộc KTNN;
  • Lưu: VT, Vụ Chế độ và KSCL kiểm toán (02).
Hồ Đức Phớc

QUY ĐỊNH
DANH MỤC HỒ SƠ KIỂM TOÁN; CHẾ ĐỘ NỘP LƯU, BẢO QUẢN, KHAI THÁC VÀ HỦY HỒ SƠ KIỂM TOÁN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2016/QĐ-KTNN ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định danh mục hồ sơ kiểm toán; chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác và huỷ hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quy định này áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, các Đoàn kiểm toán của Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán và quản lý hồ sơ kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.

2. Các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước không phải là Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (khu vực) được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện các cuộc kiểm toán, thì phải áp dụng quy định này như đối với Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (khu vực).

3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước không phải là Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (khu vực) mà được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện các cuộc kiểm toán, thì phải áp dụng quy định này như đối với Kiểm toán nhà nước chuyên ngành, khu vực (gọi tắt là Kiểm toán trưởng).

Chương II

DANH MỤC HỒ SƠ KIỂM TOÁN

Điều 3. Danh mục hồ sơ kiểm toán

Danh mục hồ sơ kiểm toán của một cuộc kiểm toán gồm: Hồ sơ kiểm toán chung, hồ sơ kiểm toán chi tiết, hồ sơ kiểm toán sau khi phát hành báo cáo kiểm toán và hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng.

Điều 4. Hồ sơ kiểm toán chung

Hồ sơ kiểm toán chung, gồm:

1. Các tài liệu thu thập được trong quá trình khảo sát, lập Kế hoạch kiểm toán tổng quát, gồm:

a) Quyết định thành lập Đoàn khảo sát (hoặc Tổ khảo sát) thu thập thông tin lập kế hoạch kiểm toán;

b) Công văn và đề cương khảo sát gửi đơn vị được khảo sát;

c) Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, báo cáo quyết toán vốn đầu tư, báo cáo khác;

d) Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, điều hành... về triển khai, thực hiện nhiệm vụ của đơn vị được kiểm toán (nếu có);

e) Các tài liệu khác có liên quan.

2. Dự thảo Kế hoạch kiểm toán tổng quát và các văn bản thẩm định, xét duyệt dự thảo Kế hoạch kiểm toán tổng quát, gồm:

2.1. Xét duyệt của Kiểm toán trưởng

a) Báo cáo thẩm định của Tổ kiểm soát chất lượng thuộc Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (khu vực) chủ trì cuộc kiểm toán;

b) Báo cáo kết quả họp hội đồng thẩm định cấp vụ đối với dự thảo Kế hoạch kiểm toán tổng quát;

c) Các tài liệu khác có liên quan.

2.2. Xét duyệt của Tổng Kiểm toán nhà nước

a) Tờ trình và dự thảo Kế hoạch kiểm toán tổng quát kèm theo, trình lãnh đạo Kiểm toán nhà nước xét duyệt;

b) Các báo cáo thẩm định của các đơn vị có chức năng thẩm định và kiểm soát chất lượng kiểm toán đối với dự thảo Kế hoạch kiểm toán tổng quát;

c) Văn bản tiếp thu, giải trình của Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (khu vực);

d) Thông báo kết luận của lãnh đạo Kiểm toán nhà nước tại cuộc họp xét duyệt dự thảo Kế hoạch kiểm toán tổng quát;

e) Các tài liệu khác có liên quan.

3. Kế hoạch kiểm toán tổng quát; Kế hoạch kiểm toán tổng quát điều chỉnh, bổ sung (nếu có).

4. Quyết định kiểm toán; các Quyết định kiểm toán điều chỉnh, bổ sung (nếu có).

5. Các báo cáo được kiểm toán, gồm: Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, báo cáo quyết toán vốn đầu tư, báo cáo khác (nếu có thay đổi so với Điểm c, Khoản 1, Điều 4).

6. Tờ trình xin ý kiến chỉ đạo về hoạt động kiểm toán của Đoàn kiểm toán (nếu có).

7. Các văn bản, tài liệu chỉ đạo, điều hành trong quá trình kiểm toán, gồm: Văn bản chỉ đạo hoạt động kiểm toán của các cấp đối với Đoàn kiểm toán (nếu có); các văn bản hướng dẫn đối với cuộc kiểm toán chuyên đề, đặc thù (nếu có); Biên bản họp kiểm tra, chỉ đạo hoạt động kiểm toán của Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (khu vực) đối với Đoàn kiểm toán (nếu có); tài liệu khác có liên quan.

8. Báo cáo định kỳ và đột xuất của Đoàn kiểm toán gửi Kiểm toán trưởng, Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước.

9. Nhật ký công tác của Trưởng đoàn kiểm toán, Phó Trưởng đoàn kiểm toán.

10. Các biên bản họp Đoàn kiểm toán.

11. Các dự thảo Báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán và các văn bản thẩm định, xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán, gồm:

11.1. Xét duyệt của Kiểm toán trưởng

a) Dự thảo Báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán trình Kiểm toán trưởng;

b) Báo cáo Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán;

c) Các văn bản, biên bản họp thẩm định của Hội đồng cấp Vụ đối với dự thảo báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán của thủ trưởng đơn vị;

e) Biên bản họp xét duyệt của Kiểm toán trưởng đối với dự thảo báo cáo kiểm toán của Đoàn kiểm toán;

Đánh giá bài viết
1 68
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo