Quy định về nộp thuế hộ kinh doanh dạy thêm 2025
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Việc tuân thủ quy định về thuế không chỉ là nghĩa vụ mà còn là yếu tố quan trọng để hộ kinh doanh dạy thêm phát triển bền vững. Trong bài viết này, Hoatieu.vn sẽ giúp bạn hiểu rõ về các loại thuế hiện hành dành cho hộ kinh doanh dạy thêm theo quy định mới nhất 2025. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết.
Các loại thuế hộ kinh doanh dạy thêm cần nộp
Quy định mới về việc dạy thêm, học thêm được áp dụng từ ngày 14/2/2025 theo Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT. Do đó, giáo viên dạy thêm ngoài trường (tức là không thuộc quản lý của trường học) cần thực hiện đăng ký hộ kinh doanh nếu có thu tiền của học sinh. Điều này có nghĩa là, nếu muốn mở một lớp dạy thêm tại nhà hoặc một cơ sở dạy thêm nhỏ, bạn cần phải tuân theo các quy định của pháp luật về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của hộ kinh doanh, trong đó có cả nghĩa vụ về thuế.
- Mời bạn xem thêm: Hướng dẫn đăng ký kinh doanh dạy thêm dành cho giáo viên các cấp
1. Quy định về nộp thuế hộ kinh doanh dạy thêm 2025

Theo Luật Quản lý thuế 2019 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì Hộ kinh doanh dạy thêm cần phải nộp 3 loại thuế chính, bao gồm:
1. Thuế môn bài (Lệ phí môn bài)
2. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
3. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Cụ thể, các loại thuế ứng với từng mức thuế mà hộ kinh doanh dạy thêm phải nộp như sau:
1.1. Thuế môn bài (Lệ phí môn bài)
Tại Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) và Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC) quy định mức nộp thuế môn bài đối với hộ kinh doanh dạy thêm như sau:
|
Bậc thuế |
Doanh thu |
Mức nộp |
|
1 |
Trên 500 triệu đồng/năm |
1.000.000 |
|
2 |
Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm |
500.000 |
|
3 |
Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm |
300.000 |
Lưu ý:
- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn Bộ Tài chính.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):
Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
1.2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân
Theo Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về nguyên tắc tính thuế của hộ kinh doanh như sau:
1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
Đồng thời, tại Khoản 13 Điều 4 Thông tư 213/2013/TT-BTC có nêu rõ như sau:
Đối tượng không chịu thuế GTGT
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.
Như vậy:
- Đối với thuế GTGT: Hộ kinh doanh dạy thêm không phải nộp thuế GTGT (hoạt động kinh doanh dạy thêm thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng)
- Đối với thuế TNCN: Hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở lên thì phải nộp thuế TNCN
Lưu ý: Từ ngày 1/1/2026, ngưỡng doanh thu nộp thuế TNCN của cá nhân, hộ kinh doanh đã được điều chỉnh tăng lên 200 triệu đồng (Căn cứ theo quy định tại Điều 5, Điều 17, khoản 2 Điều 18 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024).
Do đó, hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động kinh doanh dạy thêm trong năm dương lịch từ 200 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế TNCN.
Cách tính số thuế TNCN phải nộp như sau:
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
2. Thủ tục kê khai thuế và nộp thuế đối với hộ kinh doanh dạy thêm
Dưới đây là thủ tục khai thuế đối với hộ kinh doanh dạy thêm nộp thuế theo phương pháp kê khai.
2.1. Hồ sơ khai thuế
- Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;
- Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Văn bản kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT theo Mẫu số 01 tại Phụ IV ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP (áp dụng trong trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT).
2.2. Nơi nộp hồ sơ khai thuế
Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai là Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2.3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định, cụ thể như sau:
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
2.4. Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Mời bạn tham khảo thêm các thông tin khác có liên quan tại mục Hỏi đáp pháp luật thuộc chuyên mục Pháp luật.
-
Chia sẻ:
Đinh Ngọc Tùng
- Ngày:
Tham khảo thêm
-
Hướng dẫn thủ tục mở trung tâm dạy thêm dành cho giáo viên
-
Giáo viên dạy thêm có được ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký kinh doanh?
-
Đối tượng giáo viên nào không bị áp dụng các quy định tại Thông tư 29 về dạy thêm, học thêm?
-
Giáo viên không đăng ký kinh doanh dạy thêm sẽ bị phạt như thế nào?
-
Giáo viên dạy thêm cho học sinh tiểu học miễn phí có được không?
-
Giải đáp chi tiết các thắc mắc về dạy thêm, học thêm theo Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT
-
Tổng hợp các trường hợp được phép và không được phép dạy thêm từ 14/2/2025
-
Giáo viên được dạy thêm bao nhiêu học sinh mỗi lớp, bao nhiêu tiết mỗi tuần?
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Thuế - Lệ phí tải nhiều
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Thuế - Lệ phí
-
Cách sửa lỗi "Đang tải thư viện, xin vui lòng thực hiện chức năng sau ít phút"
-
Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người
-
Thủ tục kê khai thuế cho doanh nghiệp mới thành lập
-
Mức thu nhập không phải nộp thuế TNCN theo quy định giảm trừ 15,5 triệu đồng
-
Người thuê nhà phải đóng những loại thuế gì 2025?
-
Mức phí thi hành án dân sự mới nhất năm 2025