Nội dung báo cáo cuộc họp kiểm điểm công chức

Báo cáo cuộc họp kiểm điểm công chức là văn bản hành chính quan trọng được lập sau mỗi buổi họp kiểm điểm nhằm tổng hợp, đánh giá kết quả làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm của từng cá nhân trong cơ quan, đơn vị. Nội dung báo cáo cần thể hiện đầy đủ các nội dung chính như: thời gian, thành phần tham dự, nội dung cuộc họp, các ý kiến đóng góp, kết quả kiểm điểm, hình thức xử lý (nếu có) và kiến nghị, đề xuất. Việc lập báo cáo cuộc họp kiểm điểm công chức không chỉ giúp cơ quan theo dõi, lưu trữ hồ sơ công vụ mà còn góp phần nâng cao tinh thần tự phê bình và phê bình, xây dựng đội ngũ công chức liêm chính, trách nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

1. Nội dung báo cáo cuộc họp kiểm điểm công chức gồm những gì?

Tại khoản 4 Điều 26 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Tổ chức họp kiểm điểm công chức

...

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc họp kiểm điểm, người chủ trì cuộc họp gửi báo cáo và biên bản cuộc họp kiểm điểm đến cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật. Báo cáo phải thể hiện rõ các nội dung sau đây:

a) Hành vi vi phạm, tính chất và hậu quả của hành vi vi phạm;

b) Các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ;

c) Trách nhiệm của người có hành vi vi phạm;

d) Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật;

đ) Kiến nghị về việc xử lý kỷ luật; hình thức kỷ luật (nếu có) và trình tự thực hiện.

Theo đó, báo cáo cuộc họp kiểm điểm công chức bắt buộc phải có những nội dung như sau:

- Hành vi vi phạm, tính chất và hậu quả của hành vi vi phạm;

- Các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ;

- Trách nhiệm của người có hành vi vi phạm;

- Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật;

- Kiến nghị về việc xử lý kỷ luật; hình thức kỷ luật (nếu có) và trình tự thực hiện.

2. Có tiến hành biểu quyết trong cuộc họp kiểm điểm công chức không?

Tại khoản 3 Điều 26 Nghị định 112/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP quy định:

Tổ chức họp kiểm điểm công chức

...

3. Việc tổ chức cuộc họp kiểm điểm được tiến hành như sau:

a) Người chủ trì cuộc họp tuyên bố lý do cuộc họp, thông báo hoặc ủy quyền cho cơ quan tham mưu về công tác tổ chức, cán bộ thông báo các nội dung: tóm tắt về quá trình công tác; hành vi vi phạm; các hình thức xử lý đã ban hành (nếu có); thời điểm xảy ra hành vi vi phạm, thời điểm phát hiện hành vi vi phạm; các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ của người có hành vi vi phạm; thời hiệu và thời hạn xử lý theo quy định của pháp luật;

b) Người có hành vi vi phạm trình bày bản kiểm điểm, trong đó nêu rõ hành vi vi phạm và tự nhận hình thức kỷ luật.

Trường hợp người có hành vi vi phạm có mặt tại cuộc họp nhưng không làm bản kiểm điểm hoặc vắng mặt nhưng có giấy đề nghị tổ chức cuộc họp vắng mặt thì cuộc họp kiểm điểm vẫn được tiến hành.

Trường hợp người có hành vi vi phạm vắng mặt ở cuộc họp theo thông báo triệu tập lần thứ 2 thì cuộc họp kiểm điểm vẫn được tiến hành.

c) Thành viên tham dự cuộc họp phát biểu, nêu rõ ý kiến về các nội dung quy định tại điểm a khoản này. Tại cuộc họp này không tiến hành biểu quyết, bỏ phiếu;

d) Người chủ trì cuộc họp kết luận.

Nội dung cuộc họp kiểm điểm phải được lập thành biên bản.

...

Theo đó, tại cuộc họp kiểm điểm công chức không tiến hành biểu quyết, bỏ phiếu.

3. Ai là người ký biên bản cuộc họp kiểm điểm công chức?

Tại khoản 2 Điều 29 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Tổ chức họp Hội đồng kỷ luật công chức có hành vi vi phạm

...

2. Trình tự họp

a) Chủ tịch Hội đồng kỷ luật tuyên bố lý do, giới thiệu các thành viên tham dự.

b) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng kỷ luật đọc trích ngang sơ yếu lý lịch của công chức có hành vi vi phạm và các tài liệu khác có liên quan.

c) Công chức có hành vi vi phạm đọc bản tự kiểm điểm.

Trường hợp công chức có hành vi vi phạm vắng mặt nhưng có bản kiểm điểm thì Thư ký Hội đồng kỷ luật đọc thay; trường hợp có mặt nhưng không làm bản tự kiểm điểm hoặc vắng mặt và không có bản kiểm điểm thì Hội đồng kỷ luật tiến hành các trình tự còn lại của cuộc họp quy định tại khoản này.

d) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng kỷ luật đọc biên bản cuộc họp kiểm điểm.

đ) Các thành viên Hội đồng kỷ luật và người tham dự cuộc họp thảo luận và phát biểu ý kiến.

e) Công chức có hành vi vi phạm phát biểu ý kiến; nếu công chức có hành vi vi phạm không phát biểu ý kiến hoặc vắng mặt thì Hội đồng kỷ luật tiến hành các trình tự còn lại của cuộc họp quy định tại khoản này.

g) Hội đồng kỷ luật bỏ phiếu về việc có kỷ luật hay không kỷ luật; trường hợp đa số phiếu kiến nghị kỷ luật thì bỏ phiếu về việc áp dụng hình thức kỷ luật; việc bỏ phiếu được tiến hành bằng hình thức bỏ phiếu kín theo phương pháp tích phiếu.

h) Chủ tịch Hội đồng kỷ luật công bố kết quả bỏ phiếu kín và thông qua biên bản cuộc họp.

i) Chủ tịch Hội đồng kỷ luật và Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng kỷ luật ký biên bản cuộc họp.

3. Trường hợp nhiều công chức trong cùng cơ quan, tổ chức, đơn vị có hành vi vi phạm thì Hội đồng kỷ luật họp để tiến hành xem xét xử lý kỷ luật đối với từng công chức.

Theo đó, Chủ tịch Hội đồng kỷ luật và Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng kỷ luật là người ký biên bản cuộc họp kiểm điểm công chức.

Mời các bạn tham khảo thêm nội dung Cán bộ-công chức trong chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 4
Nội dung báo cáo cuộc họp kiểm điểm công chức
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm